BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 - QUANG HỌC
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng
+ Nhận biết ánh sáng
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
+ Nguồn sáng và vật sáng
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
- Vật sáng bao gồm cả nguồn sáng (như ngọn nến, ngọn lửa, mặt trời) và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó (như Mặt Trăng hay quyển sách, cây bút, bàn ghế ban ngày hay dưới ngọn đèn).
2. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
a) Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
b) Biểu diễn đường truyền của tia sáng
+ Ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có một đường thẳng và mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
+ Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có ba loại chùm sáng:
| |
| |
|
c) Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Bóng tối: Vùng bóng tối (hay còn gọi là bóng đen) là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Bóng nửa tối: Vùng bóng nửa tối (hay còn gọi là bóng mờ) là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới.
+ Hiện tượng nhật thực: là hiện tượng Mặt Trời ban ngày bị Mặt Trăng che khuất một phần hoặc gần như hoàn toàn. Khi đó trên Trái Đất sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối.
- Nếu ta đứng ở chỗ bóng tối thì sẽ không nhìn thấy Mặt Trời, ta nói ở đó có hiện tượng nhật thực toàn phần.
- Nếu ta đứng ở chỗ bóng nửa tối thì sẽ nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta nói ở đó có hiện tượng nhật thực một phần.
+ Hiện tượng nguyệt thực: là hiện tượng Mặt Trăng ban đêm bị Trái Đất che khuất, không được Mặt Trời chiếu sáng. Khi đó Mặt Trăng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời chiếu đến nên ta không thể nhìn thấy nó.
- Nguyệt thực toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất.
- Nguyệt thực nửa tối xảy ra khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng nửa tối của Trái Đất. Lúc này Mặt Trăng chỉ giảm độ sáng đi một chút.
- Nguyệt thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng chỉ có một phần ở vùng bóng tối của Trái Đất. Mặt Trăng bị che khuất một phần và dễ dàng quan sát được bằng mắt thường.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
+ Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị đổi hưởng, một phần trở lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn của một vật.
+ Nội dung định luật:
|
4. Gương phẳng – gương cầu lồi và gương cầu lõm
| Gương phẳng | Gương cầu lồi | Gương cầu lõm |
Hình dạng | Là một phần của mặt phẳng, nhẵn, bóng, có thể soi hình của các vật. | Là một phần mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, có mặt phản xạ nằm phía ngoài mặt cầu. | Là một phần mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, có mặt phản xạ nằm phía trong mặt cầu. |
Đặc điểm ảnh | Là ảnh ảo bằng vật. | Là ảnh ảo nhỏ hơn vật. | Là ảnh ảo lớn hơn vật (vật đặt gần sát gương) |
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”
A. Khi vật được chiếu sáng; B. Khi vật phát ra ánh sáng;
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta; D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
Lời giải: Chọn C.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
Bài 2 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật;
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật
Lời giải: Chọn B.
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Bài 3 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Định luật truyền của ánh sáng: Trong môi trường… và…., ánh sáng truyền đi theo…
Lời giải:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Bài 4 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với… và đường…
b) Góc phản xạ bằng …
Lời giải:
a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
b) Góc phản xạ bằng góc tới.
Bài 5 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ?
Lời giải:
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo.
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật tới gương.
Bài 6 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
Lời giải:
So sánh | Ảnh tạo bởi gương cầu lồi | Ảnh tạo bởi gương phẳng |
Giống | Đều là ảnh ảo (không hứng được trên màn) | |
Khác | Độ lớn của ảnh nhỏ hơn độ lớn của vật. | Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật. |
Bài 7 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Lời giải:
Khi một vật ở gần sát gương cầu lõm ảnh của vật này qua gương lớn hơn vật.
Bài 8 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây.
gương cầu lõm | hứng được trên màn chắn | bé hơn vật | ảnh ảo |
gương phẳng | không hứng được trên màn chắn | bằng vật | ảnh thật |
gương cầu lồi |
| lớn hơn vật |
|
Lời giải:
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
Bài 9 (trang 25 SGK Vật Lí 7):
Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí so với các gương.
Lời giải:
Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
III. VẬN DỤNG
Câu C1 (trang 26 SGK Vật Lí 7):
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng hình 9.1.
a) Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
b) Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2, và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c) Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó.
Lời giải:
Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương phẳng, S1’ chính là ảnh của S1 qua gương phẳng.
Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương phẳng, S2’ chính là ảnh của S2 qua gương phẳng.
Câu C2 (trang 26 SGK Vật Lí 7):
Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau.
Lời giải:
– Giống nhau: Các ảnh nhìn thấy trong ba gương (phẳng, lồi, lõm) đều là ảnh ảo.
– Khác nhau:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng người đứng trước gương.
+ Ảnh tạo bởi gương cầu lồi bé hơn người đứng trước gương.
+ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn người đứng trước gương.
Câu C3 (trang 26 SGK Vật Lí 7):
Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9.2.
Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
| An | Thanh | Hải | Hà |
An |
|
|
|
|
Thanh |
|
|
|
|
Hải |
|
|
|
|
Hà |
|
|
|
|
Lời giải:
Vì tủ chắn sáng, và ánh sáng tuân theo định luật truyền thẳng nên ta chọn được kết quả sau:
Những cặp nhìn thấy nhau: An – Thanh; An – Hải; Thanh – Hải; Hải – Hà.
| An | Thanh | Hải | Hà |
An |
| × | × |
|
Thanh | × |
| × |
|
Hải | × | × |
| × |
Hà |
|
| × |
|
IV. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Theo hàng ngang: 1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào no. 2. Vật tự nó phát ra ánh sáng. 3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng. 4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây. 5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương. 6. Chổ không nhận được ánh sáng trên màn chắn. 7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày. Từ hàng dọc là gì? |
Đáp án:
Từ hàng dọc là: ÁNH SÁNG
Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 7 bài Tổng kết chương 1: Quang học do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ