LUYỆN TẬP CHUNG VỀ QUAN HỆ CHIA HẾT, TÍNH CHẤT CHIA HẾT, DẤU HIỆU CHIA HẾT VÀ SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 2.25 (Sách Toán kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 43)
a) Các số chia hết cho 5 là: \(130;135;105;150;305;350;310;315;510;530\) .
b) Các số chia hết cho 3 là: \(135;153;315;351;513;531;105;150;501;510\) .
Bài 2.26 (Sách Toán kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 43)
\(\begin{array}{l} A = {4^2}{.6^3} = 4.4.6.6.6 = {2^2}{.2^2}.2.3.2.3.2.3 = {2^7}{.3^3}\\ B = {9^2}{.15^2} = 9.9.15.15 = {3^2}{.3^2}.3.5.3.5 = {3^6}{.5^2} \end{array}\)
Bài 2.27 (Sách Toán kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 43)
a) Vì \(100\vdots 4\) nên để \((100-x)\vdots 4\) thì \(x\vdots 4\)
\(\Rightarrow \) x là bội của 4
Mà \(x\le 22\Rightarrow x\in \left\{ 0;4;8;12;16;20 \right\}\)
b) Vì \(18\vdots 9,90\vdots 9\) nên để \((18+90+x)\vdots 9\) thì \(x\vdots 9\)
\(\Rightarrow \) x là bội của 9
Mà \(x\le 22\Rightarrow x\in \left\{ 0;9;18 \right\}\)
Bài 2.28 (Sách Toán kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 43)
Vì số người trong mỗi nhóm bằng nhau và mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên số người trong mỗi nhóm là ước của 40 và lớn hơn 3.
Vậy số người mỗi nhóm có thể bằng: \(4;5;8;10;20\) .
Bài 2.29 (Sách Toán kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 43)
Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40 là:
+) 3 và 5
+) 5 và 7
+) 11 và 13
+) 17 và 19
+) 29 và 31.