CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Phép cộng
Phép cộng các số tự nhiên: \(a+b=c\) .
Trong đó: a và b là các số hạng, c là tổng
Phép cộng các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Cụ thể:
Tính chất | Phát biểu | Kí hiệu |
Giao hoán | Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi | \(a+b=b+a\) |
Kết hợp | Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba | \((a+b)+c=a+(b+c)\) |
Cộng với số 0 | Bất kì một số nào cộng với 0 đều bằng chính nó | \(a+0=0+a=a\) |
Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức \(a+b+c\) có thể được tính theo một trong hai cách sau: \(a+b+c=(a+b)+c\) hoặc \(a+b+c=a+(b+c)\) .
2. Phép trừ
Phép trừ một số tự nhiên cho một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng nó: \(a-b=c(a\ge b)\)
Trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.
Nếu \(a-b=c\) thì \(a=b+c\) .
Nếu \(a+b=c\) thì \(a=c-b\) và \(b=c-a\) .
3. Phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên: \(a\times b=c\) , trong đó a, b là các thừa số, c là tích.
Quy ước:
- Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “ \(\times \) ” bằng dấu chấm “.”.
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
a) Nhân hai số có nhiều chữ số
Sau khi đặt tính ta thực hiện theo các bước sau:
- Tính tích riêng thứ nhất: Ta lấy chữ số hàng đơn vị của số phía bên dưới nhân với số bên trên lần lượt theo thứ tự từ phải sang trái.
- Tính tích riêng thứ hai: Lấy chữ số hàng chục của số bên dưới nhân với số bên trên theo thứ tự từ phải sang trái. Tích này viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
- Tính tích riêng thứ ba: Lấy chữ số hàng trăm của số bên dưới nhân với số bên trên theo thứ tự từ phải sang trái. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
- Cộng các tích riêng theo cột dọc, ta được tích hai số có nhiều chữ số cần tìm.
b) Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:
- Giao hoán: \(a.b=b.a\)
- Kết hợp: \((a.b).c=a.(b.c)\)
- Nhân với số 1: \(a.1=1.a=a\)
- Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
\(\begin{align} & a.(b+c)=a.b+a.c \\ & a.(b-c)=a.b-a.c \\ \end{align} \)
Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức \(a.b.c\) có thể được tính theo một trong hai cách sau: \(a.b.c=(a.b).c\) hoặc \(a.b.c=a.(b.c)\) .
4. Phép chia
a) Phép chia hết
Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: \(a:b=q(b\ne 0)\) .
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
- Nếu \(a:b=q\) thì \(a=bq\) .
- Nếu \(a:b=q\) và \(q\ne 0\) thì \(a:q=b\) .
b) Phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b với \(b\ne 0\) . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho \(a=b.q+r\) , trong đó \(0 \le r < b\)
- Khi \(r=0\) ta có phép chia hết.
- Khi \(r\ne 0\) ta có phép chia có dư. Ta nói a chia cho b được thương là q và số dư là r. Kí hiệu \(a:b=q\) (dư r)
B. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Sách Cánh diều)
1. Phép cộng
Hoạt động:
Hãy nêu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Giải
Các tính chất của phép cộng số tự nhiên là:
- Tính chất giao hoán: \(a+b=b+a\) .
- Tính chất kết hợp: \((a+b)+c=a+(b+c)\) .
- Tính chất cộng với số 0: \(a+0=0+a=a\) .
Luyện tập vận dụng 1:
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá \[125\text{ }000\] đồng, áo khoác giá \[140\text{ }000\] đồng, quần âu giá \[160\text{ }000\] đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Giải
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
\[125\text{ }000+140\text{ }000+160\text{ }000=425\text{ }000\] (đồng)
Đáp số: \[425\text{ }000\] đồng.
2. Phép trừ
Luyện tập vận dụng 2:
Tìm số tự nhiên x, biết:
\(124+\left( 118-x \right)=217\)
Giải
\(\begin{align} & 124+(118-x)=217 \\ & 118-x=217-124 \\ & 118-x=93 \\ & x=118-93 \\ & x=25 \\ \end{align} \)
Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Sách Cánh diều)
I. Phép nhân
1. Nhân hai số có nhiều chữ số
Hoạt động 1:
Tính: \(152\times 213\) .
Giải
Luyện tập vận dụng 1:
Đặt tính để tính tích: \(341\times 157\)
Giải
2. Tính chất của phép nhân
Hoạt động 2:
Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Giải
Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên là:
- Giao hoán: \(a.b=b.a\)
- Kết hợp: \((a.b).c=a.(b.c)\)
- Nhân với số 1: \(a.1=1.a=a\)
- Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
\(\begin{align} & a.(b+c)=a.b+a.c \\ & a.(b-c)=a.b-a.c \\ \end{align}\)
Luyện tập vận dụng 2:
Tính một cách hợp lí:
a) \(250.1476.4\)
b) \(189.509-189.409\)
Giải
a) \(250.1476.4=(250.4).1476=1000.1476=1476000\)
b) \(189.509-189.409=189.(509-409)=189.100=189000\)
Luyện tập vận dụng 3:
Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?
Giải
Số ki-lô-gam thức ăn mà gia đình đó cần cho đàn gà trong 10 ngày là:
\(105.10=1050(g)=1,05(kg)\)
II. Phép chia
1. Phép chia hết
Hoạt động 3:
Tính \(2795:215\) .
Giải
Luyện tập vận dụng 4:
Đặt tính để tính thương: \(139004:236\) .
Giải
Vậy \(139004:236=589\) .
2. Phép chia có dư
Hoạt động 4:
Thực hiện phép chia 236 cho 12.
Giải
Ta có: \(236:12=19\) (dư 8).
Luyện tập vận dụng 5:
Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: \(5125:320\) .
Giải
Vậy \(2125:320=16\) dư 5.
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
1. Phép cộng số tự nhiên
Vận dụng 1:
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt \[713\text{ }200\] ha, giảm \[14\text{ }500\] ha so với vụ Thu Đông năm 2018.
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Giải
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:
\[713\text{ }200+14\text{ }500=727\text{ }700\](ha).
Tìm tòi – khám phá 1:
Cho \(a=28\) và \(b=34\) .
a) Tính \(a+b\) và \(b+a\) .
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Giải
a) Ta có: \(a+b=28+34=62;b+a=34+28=62\) .
b) Ta thấy hai kết quả nhận được ở câu a) bằng nhau.
Tìm tòi – khám phá 2:
Cho \(a=17,b=21,c=35\) .
a) Tính \(\left( a+b \right)+c\) và \(a+\left( b+c \right)\) .
b) So sánh hai kết quả nhận được ở câu a).
Giải
a) Ta có: \(\left( a+b \right)+c=\left( 17+21 \right)+35=73;a+\left( b+c \right)=17+\left( 21+35 \right)=73\) .
b) Ta thấy hai kết quả nhận được ở câu a) bằng nhau.
Luyện tập 1:
Tính một cách hợp lí: \(117+68+23\) .
Giải
\(117+68+23=\left( 117+23 \right)+68=140+68=208\) .
2. Phép trừ số tự nhiên
Luyện tập 2:
Tính: \[865\text{ }279-45\text{ }027\] .
Giải
\[865\text{ }279-45\text{ }027=820\text{ }252\].
Vận dụng 2:
Giải bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?
Giải
Tổng số tiền Mai phải trả cô bán hàng là: \(18+21+30=69\) (nghìn đồng)
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
1. Phép nhân số tự nhiên
Luyện tập 1:
Tính: a) \(834.57\) ; b) \(603.295\)
Giải
a) \(834.57=47538\) .
b) \(603.295=177885\) .
Vận dụng 1:
Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang?
Giải
Số tiền bác Thiệp phải trả nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 250 trang là:
\(350.250=87500\) (đồng)
Tìm tòi – khám phá 1:
Cho \(a=12\) và \(b=5\) .
Tính \(a.b,b.a\) và so sánh hai kết quả.
Giải
Ta có: \(a.b=12.5=60;b.a=5.12=60\) .
Ta thấy hai kết quả vừa nhận được bằng nhau.
Tìm tòi – khám phá 2:
Tìm số tự nhiên c sao cho \(\left( 3.2 \right).5=3.\left( 2.c \right)\)
Giải
Ta có: \(\left( 3.2 \right).5=3.\left( 2.c \right)\Leftrightarrow 30=3.\left( 2.c \right)\Leftrightarrow 10=2.c\Leftrightarrow c=5\) .
Vậy \(c=5\) .
Tìm tòi – khám phá 3:
Tính và so sánh \(3.\left( 2+5 \right)\) và \(3.2+3.5\) .
Giải
Ta có: \(3.\left( 2+5 \right)=3.7=21;3.2+3.5=6+15=21\) .
Ta thấy hai kết quả vừa nhận được bằng nhau.
Luyện tập 2:
Tính nhẩm: \(125.8\text{ }001.8\) .
Giải
Ta có: \(125.8\text{ }001.8=\left( 125.8 \right).8\text{ }001=1000.8\text{ }001=8\text{ }001\text{ }000\) .
Vận dụng 2:
Một trường học lên kế hoạch thay tất cả các bòng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn LED có giá \[96\text{ }000\] đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua số bóng đèn LED để thay đủ cho tất cả các phòng học?
Giải
Số bóng đèn cần để thay đủ cho tất cả các phòng học là: \(32.8=256\) (bóng đèn)
Số tiền cần phải trả để mua số bóng đèn trên là: \[256.96\text{ }000=24\text{ }576\text{ }000\] (đồng)
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Tìm tòi - khám phá 4:
Thực hiện các phép chia \(196:7\) và \(215:18\) .
Giải
\(196:7=28\) .
\(215:18=11\) dư 17.
Tìm tòi – khám phá 5:
Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, thương và số dư (nếu có).
Giải
Phép chia 196 cho 7 là phép chia hết.
Phép chia 215 cho 18 là phép chia có dư.
Luyện tập 3:
Thực hiện các phép chia sau:
a) \(945:45\)
b) \(3121:51\)
Giải
a) \(945:45=21\)
b) \(3121:51=61\) (dư 10)
Vận dụng 3:
Giải bài toán mở đầu: Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một ki-lô-gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
Giải
Số tiền gạo mà mẹ phải trả là: \(10.20=200\) (nghìn đồng)
Mẹ phải đưa số từ 50 nghìn đồng cho cô bán hàng là: \(200:50=4\) (tờ)
Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (Sách Chân trời sáng tạo)
1. Phép cộng và phép nhân
Thực hành 1:
An có \[100\text{ }000\] đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá \[6\text{ }000\] đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá \[5\text{ }000\] đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
Giải
Tổng số tiền An đã mua đồ dùng học tập là: \(5\times 3000+6\times 5000+2\times 5000=55000\) (đồng)
An còn lại số tiền là: \(100000-55000=45000\) (đồng)
Hoạt động khám phá 1:
Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.
\(\begin{align} & 1890+72645=74535 \\ & 363\times 2018=732534 \\ \end{align}\)
Giải
\(1890+72645=74535\Rightarrow \) Đúng.
1 890 và 72 645 là các số hạng; 74 535 là tổng.
\(363\times 2018=732534\Rightarrow \) Đúng.
363 và 2 018 là các thừa số; 732 534 là tích.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Hoạt động khám phá 2:
Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
a) \(17+23\) và \(23+17\)
b) \(\left( 12+28 \right)+10\) và \(12+\left( 28+10 \right)\)
c) \(17.23\) và \(23.17\)
d) \(\left( 5.6 \right).3\) và \(5.\left( 6.3 \right)\)
e) \(23.\left( 43+17 \right)\) và \(23.43+23.17\)
Giải
a) \(17+23=23+17\)
b) \((12+28)+10=12+(28+10)\)
c) \(17.23=23.17\)
d) \((5.6).3=5.(6.3)\)
e) \(23.(43+17)=23.43+23.17\)
Thực hành 2:
Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
\(T=11.\left( 1+3+7+9 \right)+89.\left( 1+3+7+9 \right)\)
Giải
\(\begin{align} & T=11.(1+3+7+9)+89.(1+3+7+9) \\ & T=(11+89).(1+3+7+9) \\ & T=100.20 \\ & T=2000 \\ \end{align} \)
Thực hành 3:
Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:
\(\begin{align} & 67.9=67.\left( 10-1 \right)=670-67=603 \\ & 346.99=346.\left( 100-1 \right)=34600-346=34254 \\ \end{align} \)
Tính: a) \(1234.9\) ; b) \(1234.99\)
Giải
a) \(1234.9=1234.\left( 10-1 \right)=1234\times 10-1234\times 1=12340-1234=11106\) .
b) \(1234.99=1234.(100-1)=1234.100-1234.1=123400-1234=112116\) .
3. Phép trừ và phép chia hết
Hoạt động khám phá 3:
Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là \[200\text{ }000\] đồng. Hiện tại các bạn đang có \[80\text{ }000\] đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được \[20\text{ }000\] đồng.
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Giải
a) Số tiền các bạn còn thiếu là: \(200000-80000=120000\) (đồng)
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là:
\(120000:20000=6\) (tháng)
Vận dụng:
Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Giải
a) Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là: \(36-24=12\) (năm)
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số lần tuổi của An là: \(36:12=3\) (lần)
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Sách Cánh diều)
Bài 1. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a)
\(\begin{align} & 127+39+73 \\ & =(127+73)+39 \\ & =200+39 \\ & =239 \\ \end{align} \)
b)
\(\begin{align} & 135+360+65+40 \\ & =(135+65)+(360+40) \\ & =170+400 \\ & =570 \\ \end{align} \)
c)
\(\begin{align} & 417-17-299 \\ & =(417-17)-299 \\ & =400-299 \\ & =101 \\ \end{align} \)
d)
\(\begin{align} & 981-781+29 \\ & =(981-781)+29 \\ & =200+29 \\ & =229 \\ \end{align} \)
Bài 2. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a) \(79+65=(44+35)+65=44+(35+65)=44+100=144\)
b) \(996+45=996+(4+41)=(996+4)+41=1000+41=1041\)
c) \(37+198=(35+2)+198=35+(2+198)=35+200=235\)
d) \(3492+319=3492+(8+311)=(3492+8)+311=3500+311=3811\)
Bài 3. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a) \(321-96=(321+4)-(96+4)=325-100=225\)
b) \(1454-997=(1454+3)-(997+3)=1457-1000-457\)
c) \(561-195=(561+5)-(195+5)=566-200=366\)
d) \(2572-994=(2572+6)-(944+6)=2578-1000=1578\)
Bài 4. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 17)
a) Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: \[57-5=52\](km)
Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: \[102-57=45\](km)
b) Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 7 giờ 15 phút - 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút
Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng là: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút
c) Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương, 2 phút ở ga Phú Thái.
d) Thời gian tàu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải phòng là: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút.
Tàu dừng 2 phút ở các ga Cẩm Giàng, Phú Thái, Thượng Lý.
Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương.
\(\Rightarrow \) Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:
2 giờ 9 phút - 2 phút x 3 - 5 phút = 1 giờ 58 phút
Bài 5. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 17)
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:
\[450+550+150+350+1500=2850\] (ml nước)
b) Để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày, một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng: \[~2850-1000=1850\] (ml nước)
Bài 6. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 17)
\(\begin{align} & 1234+567=1801 \\ & 413-256=157 \\ & 654-450-74=130 \\ \end{align} \)
Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (Sách Cánh diều)
Bài 1. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
a) \(a.0=0\)
b) \(a:1=a\)
c) \(0:a=0\)
Bài 2. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
a) \(50.347.2=(50.2).347=100.347=34700\)
b) \(36.97+97.64=(36+64).97=100.97=9700\)
c) \(157.289-289.57=(157-57).289=100.289=28900\)
Bài 3. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
Bài 4. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
Đổi: 2 lít = 2000 ml
Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: \(2000:200=10\) (gói)
Bài 5. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
Ta có: \(130:45=2\) dư 40
Vậy họ cần thuê ít nhất 3 xe nếu mỗi xe chở được 45 người.
Bài 6. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
Đổi: \(210c{{m}^{2}}=21000m{{m}^{2}}\)
Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng \(210c{{m}^{2}}\) là :
21 000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)
Bài 7. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần số ki-lô-gam thóc giống là : \(10.2=20(kg)\)
b) Đổi: 9 ha = 90 000 \({{m}^{2}}\) =3750 thước = 250 sào
Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần số ki-lô-gam thóc giống là : \(250.2=500(kg)\)
Bài 8. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 21)
\(\begin{align} & 275\times 356=97900 \\ & 14904:207=72 \\ & 15\times 47\times 216=152280 \\ \end{align} \)
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bài 1.17 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a) \[63\text{ }548+19\text{ }256=82\text{ }804\]
b) \[129\text{ }107+34\text{ }693=163\text{ }800\]
Bài 1.18 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
\[6\text{ }789+2\text{ }895=2\text{ }895+6\text{ }789\]
Bài 1.19 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a) \(7+x=362\Leftrightarrow x=362-7\Leftrightarrow x=355\)
b) \(25-x=15\Leftrightarrow x=25-15\Leftrightarrow x=10\)
c) \(x-56=4\Leftrightarrow x=4+56\Leftrightarrow x=60\)
Bài 1.20 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
Dân số Việt Nam năm 2020 là: \[96\text{ }462\text{ }106+876\text{ }473=97\text{ }338\text{ }579\] (người)
Bài 1.21 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và nhà ga số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:
\[6\text{ }526\text{ }300+3\text{ }514\text{ }500=10\text{ }040\text{ }800\] (lượt)
Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:
\[22\text{ }851\text{ }200-10\text{ }040\text{ }800=12\text{ }810\text{ }400\] (lượt)
Bài 1.22 (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 16)
a) \(285+470+115+230=\left( 285+115 \right)+\left( 470+230 \right)=400+700=1100\)
b) \(571+216+129+124=\left( 571+129 \right)+\left( 216+124 \right)=700+340=1040\)
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bài 1.23 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
a) \[951.23=21\text{ }873\]
b) \[47.273=12\text{ }831\]
c) \[845.253=213\text{ }785\]
d) \[1\text{ }356.125=169\text{ }500\]
Bài 1.24 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
a) \[125.10=1\text{ }250\]
b) \[2021.100=202\text{ }100\]
c) \[1\text{ }991.25.4=1\text{ }991.\left( 25.4 \right)=1\text{ }991.100=199\text{ }100\]
d) \[3\text{ }025.125.8=3\text{ }025.\left( 125.8 \right)=3\text{ }025.1000=3\text{ }025\text{ }000\]
Bài 1.25 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
a) \[125.101=125.\left( 100+1 \right)=125.100+125=12\text{ }500+125=12\text{ }625\]
b) \[21.49=21.\left( 50-1 \right)=21.50-21=1\text{ }050-21=1\text{ }029\]
Bài 1.26 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
Mỗi phòng học có thể chứa số học sinh là: \(11.4=44\) (học sinh)
Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là: \(50.44=2200\) (học sinh)
Bài 1.27 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
a) \[1\text{ }092:91=12\]
b) \[2\text{ }059:17=121\] dư 2
Bài 1.28 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
Hai lần số dân tính Bắc Giang bằng: \[1\text{ }803\text{ }950.2=3\text{ }607\text{ }900\] (người)
Số dân tỉnh Thanh Hóa là: \[~3\text{ }607\text{ }900+32\text{ }228=3\text{ }640\text{ }128\] (người)
Bài 1.29 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
Ta có: \(997:5=199\) dư 2
Vậy cần phải có 199 băng ghế xếp đủ 5 học sinh và 1 băng ghế để xếp 2 học sinh nên cần tổng cộng là \(199+1=200\) băng ghế để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi.
Bài 1.30 (Sách Toán Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 19)
Ta có: \(1290:45=28\) dư 30.
Vậy có 28 chuyến xếp đủ 45 kiện hàng và còn dư 30 kiện hàng cần xếp vào 1 chuyến xe khác để có thể cuyển hết số hàng trên.
Do đó cần tổng cộng số chuyến là: \(28+1=29\) (chuyến).
Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (Sách Chân trời sáng tạo)
Bài 1. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 15)
a)
\(\begin{align} & 2021+2022+2023+2024+2025+2026+2027+2028+2029 \\ & =\left( 2021+2029 \right)+\left( 2022+2028 \right)+\left( 2023+2027 \right)+\left( 2024+2026 \right)+2025 \\ & =4050+4050+4050+4050+2025 \\ & =18225 \\ \end{align} \)
b)
\(\begin{align} & 30.40.50.60 \\ & =\left( 40.50 \right).\left( 30.60 \right) \\ & =2000.1800 \\ & =3600000 \\ \end{align} \)
Bài 2. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 15)
Mẹ Bình đã mua hết số tiền là: \(9\times 4900+5\times 2900+2\times 5000=68600\) (đồng)
Bài 3. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 15)
Từ lúc 8 giờ đến lúc 12 giờ cùng ngày đồng hồ đánh số tiếng “boong” là:
\(8+9+10+11+12=\left( 8+12 \right)+\left( 9+11 \right)+10=20+20+10=50\) (tiếng)
Bài 4. (Sách Toán Cánh diều, tập 1, trang 15)
Độ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa tp Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là:
\(40000:2000=20\) (lần)