LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
Cấu hình electron:
- Cr : [Ar]3d54s1 .Crom có 6e hóa trị ở phân lớp 3d và 4s, do đó số oxi hóa +1 đến +6.
- Cu : [Ar]3d104s1. Đồng dễ nhường 1 e ở phân lớp 4s nên có số oxi hóa +1 và có thể nhường 1e ở phân lớp 3d nên có số oxi hóa là +2.
2. Tính chất.
- Crom là kim loại hoạt động mạnh yếu hơn Zn và mạnh hơn Fe. Crom tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất trong điều kiện đun nóng.
- Đồng là kim loại hoạt động hóa học yếu. Đồng đứng sau Hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không khử được H+ của các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 166 SGK Hoá học 12):
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu \[\xrightarrow{(1)}\]CuS \[\xrightarrow{(2)}\] Cu(NO3)2 \[\xrightarrow{(3)}\]Cu(OH)2 \[\xrightarrow{(4)}\]CuCl2 \[\xrightarrow{(5)}\] Cu
Hướng dẫn giải:
(1) Cu + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuS
(2) 3CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO↑ + 4H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
(5) CuCl2 \[\xrightarrow{dpdd}\] Cu + Cl2.
Bài 2 (trang 166 SGK Hoá học 12):
Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Hướng dẫn giải:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
0,2 ← 0,3 (mol)
=> mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam) => %mAl = 5,4 %.
Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
y y (mol)
Ta có các phương trình : x + y = 1,7 (1)
56x + 52y = 94,6 (2).
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 1,55 ; y = 0,15.
=> mFe = 56.1,55 = 86,8 gam ; %mFe = 86,8%.
Và mCr = 52.0,15 = 7,8 (gam) ; %mCr = 7,8 %.
Bài 3 (trang 167 SGK Hoá học 12):
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lit
Hướng dẫn giải:
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
\[mFe=\frac{14,8.56,76}{100}=8,4gam\]
nFe = \[nFe=\frac{8,4}{56}=0,15mol\]
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 (mol) 0,15 (mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)
Bài 4 (trang 167 SGK Hoá học 12):
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc).
Hiệu suất của phản ứng khử CuO là :
A.70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Hướng dẫn giải:
CuO + H2 => Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 => 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 => Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Ta có : nNO = 0,2 mol.
Theo (2): nCuO = (3/2)nNO = 0,3 mol;
nHNO3 = (8/3)nNO = 0,8 mol
Theo (3): nCuO = (1/2)nHNO3 = 0,1 mol
=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Hiệu suất của quá trình khử CuO là :
\[H=\frac{0,3}{0,4}.100=75%\]
Bài 5 (trang 167 SGK Hoá học 12):
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch , sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là :
A.9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x → x (mol)
∆mtăng = mCu - mF
=> 64x – 56x = 1,2
=> x = 0,15 (mol)
=> mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
Bài 6 (trang 167 SGK Hoá học 12):
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + 4H2O + Na2SO4 + 2NO
Trên đây là gợi ý bài giải Hóa 12 tính chất hóa học của Crom mà ICAN soạn thảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chia sẻ nhé. Chúc các bạn học vui vẻ.