LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 18 SGK Hoá học 12):
So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?
Hướng dẫn giải:
So sánh este với chất béo
Bài 2 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Hướng dẫn giải:
Thu được 6 trieste.
Bài 3 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Khi thủy phân (xúc tác axit ) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C17H35COOH), panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1 nên este có 2 gốc C17H35COO và 1 gốc C15H31COO
Đáp án B
Bài 4 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Hướng dẫn giải:
a) Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là CnH2nO2 (n≥2)
Ta có nA=nO2=3,232=0,1nA=nO2=3,232=0,1 (mol)
=> MA = 7,4/0,1 = 74 =>14n+32 = 74 => n = 3
=> Công thức phân tử của A là C3H6O2
b)Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1COOR2R1COOR2 + NaOH \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] R1COONaR1COONa + R2OHR2OH
Theo pt: số mol R1COONaR1COONa = số mol A = 0,1 mol
M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1
→ R1 là H (hay muối là HCOONa)
→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).
Bài 5 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Hướng dẫn giải:
nC3H5(OH)3=0,01.nC3H5(OH)3=0,01 (mol) ;
nC17H31COONa=3,02/302=0,01 (mol).
=> CTCT của X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2
=> nC17H33COONa=0,02 (mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam)
Ta luôn có: nX = nglixerol = 0,01 mol
=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)
Tỉ lệ nC17H31COONa: nC17H33COONa = 0,01 : 0,02 = 1:2
⇒Có 2 công thức cấu tạo phù hợp:
Bài 6 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl propionate.
C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của este là RCOOR1
Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
RCOOR1 + KOH \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] RCOOK + R1OH
Theo pt: nRCOOR1 = nKOH = 0,1 mol.
\[{{M}_{RCOO{{R}_{1}}}}=\frac{8,8}{0,1}=88(g/mol)\]
\[{{M}_{{{R}_{1}}OH}}=\frac{4,6}{0,1}=46(g/mol)\]
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & R+44+{{R}_{1}}=88 \\ & {{R}_{1}}+17=46 \\ \end{align} \right.\)=>\(\left\{ \begin{align} & R=15 \\ & {{R}_{1}}=29 \\ \end{align} \right.\)=>\(\left\{ \begin{align} & R:CH3- \\ & {{R}_{1}}:{{C}_{2}}{{H}_{5}}- \\ \end{align} \right.\)
CTCT của este là: CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Đáp án C
Bài 7 (trang 18 SGK Hoá học 12):
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
\[{{m}_{C}}=\frac{3,36}{22,4}.12=1,8\](g)
\[{{m}_{H}}=\frac{2,7}{18}.2=0,3\] (g)
\[{{m}_{O}}=3,7-1,8-0,3=1,6\] (g)
CT: CxHyOz
x : y : z = \[\frac{1,8}{12}:\frac{0,3}{1}:\frac{1,6}{16}\] = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O2
Bài 8 (trang 18 SGK Hoá học 12):
10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 22%. B. 42,3%.
C. 57,7%. D. 88%.
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.
nNaOH = \[\frac{150.4}{100.40}\]=0,15 (mol).
Ta có hệ phương trình :\(\left\{ \begin{align} & x+y=0,15 \\ & 60x+88y=10,4 \\ \end{align} \right.\)
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = \[\frac{0,05.88}{10,4}.100=42,4%\]
Đáp án B
Hy vọng rằng, bài học về Luyện tập: Este và chất béo sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học môn Hóa học 12.