BÀI 5. LUYỆN TẬP : AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
2. Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-
3. Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước, điện li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó điện li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
5. Tích số ion của nước là KH2O = [H+].[OH-] = l,0.10-14(ở 25°C). Nó là hằng số trong nước cũng như trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
6. Giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường :
- Môi trường trung tính : [H+] = 10-7 M hay pH = 7,0
- Môi trường axit : [H+] > 10-7 M hay pH < 7,0
- Môi trường kiềm : [H+] < 10-7 M hay pH > 7,0
7. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau :
a) Tạo thành chất kết tủa.
b) Tạo thành chất điện li yếu.
c) Tạo thành chất khí.
8. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược bỏ những ion không tham gia phản ứng. Còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 22 SGK Hóa học 11):
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.
Hướng dẫn giải:
a. K2S → 2K+ + S2-
b.
Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-
HPO42- ⇆ H+ + PO43-
c.
NaH2PO4 → Na+ + H2PO4–
H2PO4– ⇆ H+ + HPO42-
HPO42- ⇆ H+ + PO43-
d.
Pb(OH)2 ⇆ Pb2+ + 2OH–
Hoặc H2PbO2 ⇆ 2H+ + PbO22-
e. HBrO ⇆ H+ + BrO–
g. HF ⇆ H+ + F–
h. HClO4 ⇆ H+ + ClO4–
Bài 2 (trang 22 SGK Hóa học 11):
Một dung dịch có [H+] = 0,010 M. Tính [OH–] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ trong dung dịch này?
Hướng dẫn giải:
Ta có [H+] = 1,0.10-2 M thì pH = -lg [H+] = 2 và [OH-] = 1,0 . 10-12 M.
=>Dung dịch có pH < 7 . Vậy dung dịch có môi trường axit và làm quỳ chuyển đỏ.
Bài 3 (trang 22 SGK Hóa học 11):
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H+ và OH– trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?
Hướng dẫn giải:
Ta có dung dịch có pH = 9,0
=>[H+] = 10-pH= 10-9 M và [OH- ] = 10-14/10-9= 10-5M.
Vậy dung dịch có môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.
Bài 4 (trang 22 SGK Hóa học 11):
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2
b. FeSO4 + NaOH (loãng)
c. NaHCO3 + HCl
d. NaHCO3+ NaOH
e. K2CO3 + NaCl
g. Pb(OH)2(r) + HNO3
h. Pb(OH)2(r) + NaOH
i. CuSO4 + Na2S
Hướng dẫn giải:
a.
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
b.
FeSO4 + 2NaOH (loãng) → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2↓
c.
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
H+ + HCO3– → H2O + CO2↑
d.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3– + OH– → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl Không có phản ứng
g.
Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h.
Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2OH– → PbO22- + 2H2O
i.
CuSO4 + Na2S → CuS + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS
Bài 5 (trang 23 SGK Hóa học 11):
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Bài 6 (trang 23 SGK Hóa học 11):
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch các cặp chất nào dưới đây:
A. CdCl2 + NaOH
B. Cd(NO3)2 + H2S
C. Cd(NO3)2 + HCl
D. CdCl2 + Na2SO4
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
Bài 7 (trang 23 SGK Hóa học 11):
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
Hướng dẫn giải:
1.
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH– → Cr(OH)3 ↓
2.
AlCl3 + 3NaOH (đủ) → Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3 ↓
3.
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH– → Ni(OH)2 ↓
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 11 bài Luyện tập : axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ