Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
Grammar
SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Có 3 cấp độ so sánh tính từ và trạng từ: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
1. So sánh bằng
- Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ hoặc trạng từ.
S + V + as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
Ex: My hand was as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá).
Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
- Trong câu phủ định so có thể được dùng thay cho as.
not as/ so + adj/adv + as
Ex: This flat isnˈt as/ so big as our old one. (Căn hộ này không to bằng căn hộ của chúng tôi).
- So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as
S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun
Ex: My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his (Nhà tôi cao bằng nhà của anh ấy).
Tom is as old as Mary = Tom is the same age as Mary = Tomˈs age is the same as Maryˈs (Tôm cùng tuổi với Mary).
- Less…than = not as/so….as
Ex: This dress is less expensive than that one.[ = This dress isnˈt as/so expensive as….]
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as….as, three times as….as,…
Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. (Gía xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm).
2. So sánh hơn
Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách:
- Thêm –er vào sau tính từ và trạng từ có một âm tiết (tính từ hoặc trạng từ ngắn) và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –er, -ow, -y, -le
Ex: big → bigger
fast → faster
quiet → quieter
happy → happier
clever → cleverer
narrow → narrower
simple → simpler
- Thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết ( trừ các tính từ tận cùng bằng –er, -ow, -y, -le) hoặc có từ ba âm tiết trở lên (tính từ hoặc trạng từ dài)
Ex: useful → more useful
boring → more boring
tired → more tired
quickly → more quickly
S + V + short adj/adv + er + than + Noun/Pronoun/Clause
S + V + more + long adj/adv + than + Noun/Pronoun/Clause
Ex: The exam was more difficult than we expected. (Bài kiểm tra khó hơn chúng tôi nghĩ).
The giraffe is taller than the man. (Hươu cao cổ thì cao hơn người).
* So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ex: Her boyfriend is much/ far older than her. (Bạn trai của cô ta lớn hơn tuổi cô ta nhiều).
A lot, a bit, rather, slightly, a little cũng có thể được dùng trước dạng so sánh.
Ex: I got up a little later than usual. ( Tôi thức dậy muộn hơn thường ngày một chút).
* Đại từ sau as hoặc than
Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường được dùng sau as hoặc than.
Ex: Heˈs older than me (Anh ấy lớn tuổi hơn tôi).
Trong lối văn trịnh trọng, đại từ nhân xưng làm chủ ngữ được dùng ( thường đi với động từ hoặc trợ động từ).
Ex: She doesnˈt sing as well as I do. (Cô ta hát không hay bằng tôi).
They have more money than we have. (Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi).
3. So sánh nhất
Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách:
- Thêm –est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –er, -ow, -y, -le
Ex: hot → hottest
cheap → cheapest
clever → cleverest
shallow → shallowest
- Thêm most vào trước tính từ hoặc trạng từ dài ( tính từ và trạng từ dài có 2 âm tiết trở lên ngoại trừ các trường hợp kết thúc bằng –er, -ow, -y, -le)
Ex: expensive → most expensive
slowly → most slowly
S + V + the + short adj/adv + est ….
S + V + the + most + long adj/adv ……
Ex: Iˈm the happiest man in the world (Tôi là người hạnh phúc nhất trên đời).
Love is the most important thing. (Tình yêu là điều quan trọng nhất).
* Hình thức so sánh bất quy tắc
Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc
good/ well → better → best
bad/ badly → worse → worst
many/ much → more → most
little → less → least
far → farther/ further → farthest/ furthest
old → older/ elder → oldest/ eldest
early → earlier → earliest
unhappy → unhappier → unhappiest
untidy → untidier → untidiest
pretty → prettier → prettiest
* Sau hình thức so sánh nhất, ta thường dùng các giới từ in hoặc of. In được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn ( countries, cities, towns, buildings,…), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, company,…). Of được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.
Ex: Itˈs the most expensive hotel in Oxford. (Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford).
August is the wettest of the year. (Tháng 8 là tháng có nhiều mưa nhất trong năm).
She is the most beautiful of the three sisters. (Cô ấy là người xinh nhất trong số 3 chị em).
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1: Match the beginning to the correct endings. (Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại.)
1.f 2.d 3.e 4.h
5.g 6.a 7.c 8.b
Task 2: Complete the text with the most suitable form of the ... (Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)
1. the largest 2. smaller 3. the most popular 4. wider
5. the dirtiest 6. cleaner 7. the best 8. the most exciting
Tạm dịch
London là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Cư dân thành phố ít hơn nhiều so với Tokyo hay Thượng Hải nhưng nó là địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng hơn cả. London hầu như nổi tiếng bởi những viện bảo tàng, phòng triển lãm, cung điện và những cảnh đẹp khác nhưng nó cũng bao gồm nhiều chủng tộc, loại hình văn hóa và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Người ta đã từng nói rằng đó cũng là thành phố bẩn nhất nhưng ngày nay nó đã sạch hơn trước nhiều. Nhiều người chắc hẳn sẽ bất ngờ, bây giờ nó cũng đã có các nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đôi với một số người, điều này làm cho London trở thành thành phố thú vị nhất ở châu Âu.
Task 3: Look at the conversation in GETTING STARTED ... (Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ.)
to get over to thank for
to show someone around to grow up
to go by to be good for
to take someone to to be set up
Task 1: Underline the corect particle to complete each phrasal verb. (Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ.)
1. set up 2. gets on with 3. take your hats off
4. grown up 5. shown around 6. pull down
Task 5: Underline the phrasal verbs in the sentences .... (Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng.)
1. turn it off → press the switch
2. turn it down → refuse
3. go over → examine
4. go on with → continue doing
5. take off → remove
6. put it down in → make a note
Task 6: Read the text and find eight phrasal verbs. Match ... (Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng.)
dress up = put on smart clothes.
turn up = arrive.
find out = discover.
go on = continue.
get on = make progress.
think over = consider.
apply for = ask for (a job).
cheer up = make someone feel happier.
Tạm dịch
Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. "Nhưng tôi sẽ không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới" - cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.