Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
III. Grammar
1. Cụm từ chỉ sự tương phản
Cụm từ chỉ sự tương phản thường được bắt đầu bằng các giới từ in spite of hoặc despite (mặc dù, cho dù, bất chấp)
S + V… + in spite of/ despite + noun/pronoun/V-ing
OR: In spite of/ despite + noun/pronoun/V-ing, S + V…
Ex: Despite/ In spite of his sickness, he went to school. (Mặc dù ốm nhưng anh ấy vẫn đến trường).
2. Động từ nguyên thể có TO và danh động từ
- Một số động từ thông dụng có thể được theo sau bởi tân ngữ + động từ nguyên mẫu (object + to-infinitive)
Advise : Khuyên Allow: cho phép Ask: yêu cầu, hỏi Beg: cầu xin
Cause: gây ra, Challenge: thách thức Convince: thuyết phục Dare: dám
Encourage: động viên Expect: hy vọng, trông mong Forbid: ngăn cấm Force: buộc làm gì
Hire: thuê mướn Instruct: ra lệnh Invite: mời Need: cần
Order: yêu cầu Permit: cho phép Persuade: thuyết phục
- Danh động từ có thể được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ.
Admit: thừa nhận Advise: khuyên Allow: cho phép Appreciate: đánh giá cao Avoid: tránh Canˈt help: không nhịn được Canˈt bear /stand: không chịu đựng được Canˈt stop: không ngừng được Consider: cân nhắc Delay: trì hoãn Deny Discuss Enjoy Fancy Finish: hoàn thành Give up: từ bỏ Canˈt resist: không thể kháng cự Feel like
| Quit: bỏ Recall: nhớ lại Recommend: đề nghị, giới thiệu Report: báo cáo Resist: kháng cự Resent: bực tức Resume: lấy lại Suggest: gợi ý Tolerate: chịu đựng Imagine: tưởng tượng Involve: liên quan đến Keep: giữ Mind: phiền Miss: bỏ lỡ Postpone: trì hoãn Practice: thực hành Prohibit: cấm Stop: dừng, ngăn cản |
LƯU Ý:
- Các động từ: Start/ begin/ Continue+ to Vo/ Ving: Nghĩa không thay đổi.
Eg: He started to play/ playing the guitar 3 years ago.(Anh ấy bắt đầu chơi ghi-ta 3 năm trước)
Itˈs starting to rain. (Trời bắt đầu mưa)
- Các động từ dưới đây khi đi với to V hay Ving thì nghĩa của chúng thay đổi.
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng/ ngừng hành động đang diễn ra lại
Eg: I stop playin games. (Tôi dừng không chơi game nữa).
He stops smoking (anh ta dừng không hút thuốc lá)
+ To V : dừng lại để làm hành động khác
eg: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
He stops to smoke ( anh ta dừng lại để hút thuốc lá)
FORGET, REMEMBER
+ Ving :Nhớ/ Quên chuyện đã làm
Eg: I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
I forgot telling you that funny story already. (tôi quên mất đã kể cho bạn chuyện cười ấy rồi)
+ To V : Nhớ phải làm/ Quên làm chuyện gì đó (chưa làm)
eg: Donˈt forget to buy me a book (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )
= Remember to buy me a book (Nhớ hãy mua cho tôi quyển sách nhé)
Iˈm sorry, I forgot to buy you a stamp (Xin lỗi, tôi đã quên mua cho bạn con tem)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To V: lấy làm tiếc khi phải thông báo một tin không tốt.
Eg: I regret to tell you that she is not here/ You failed (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)
TRY
+ Ving : thử
Eg: I try eating the cake he has made. (Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To V : cố gắng để ...
Eg: I try to avoid meeting him (tôi cố gắngtránh gặp anh ta )
NEED
+ Ving: dùng câu bị động, cần được làm gì đó
The house needs repainting.
(=The house needs to be repainted)
+ To V: Dùng câu chủ động, cần làm gì
I need to meet her (nghĩa chủ động )
MEAN
+ To V : Dự định
Eg: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
+ Ving :mang ý nghĩa
Eg: Failure on the exam means having to learn one more year.(thi trượt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
GO ON
+Ving: tiếp tục làm gì
They went on knocking at the door after a short pause. (họ tiếp tuc gõ cửa sauk hi dừng một lúc)
+ To V: tiếp tục làm một công việc khác
After watching TV, he went on to play Games ( Sau khi xem Tv, anh ta lại tiếp tục chơi điện tử)
SEE/ WATCH/ OBSERVE/ (OVER) HEAR + Sb + V(bare infinitive): nhìn, thấy, quan sát, nghe ai đó làm toàn bộ hành động (từ đầu cho đến cuối).
Ex: I saw him drive away (tôi nhìn thấy anh ta phóng xe đi)
SEE/ WATCH/ OBSERVE/ (OVER) HEAR + Sb + Ving: nhìn, thấy, quan sát, nghe ai đó đang làm gì (một phần của hành động)
I saw him hand in hand walking with another girl in the street. ( tôi nhìn thấy anh ta tay trong tay đang đi với một cô gái khác trên phố)
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1: Complete each second sentence so that it has a similar meaning .... (Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ.)
1. loving maths 2. studying hard 3. laziness 4. being short 5. poor health
Tạm dịch
1. Mặc dù cô ấy thích toán, cô ấy đã quyết định trở thành giáo viên tiếng Anh.
2. Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng anh ấy không đỗ kỳ thi.
3. Mặc dù anh ấy lười, anh ấy vẫn có việc làm.
4. Mặc dù anh ấy thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
5. Mặc dù cô ấy sức khỏe yếu, cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày.
Task 2: Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes .... (Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng.)
1. to give 2. to pass 3. choosing 4. talking
5. to employ 6. to talk/talking
Task 3: Choose the correct answer(s). (Chọn đáp án đúng.)
1.A 2.A 3.C 4.C 5.A and C 6. B
Tạm dịch
1. Nhà trường được mong đợi cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
2. Hiệu trưởng hứa sẽ cung cấp các chương trình học thiết thực cho học sinh.
3. Công ty thừa nhận đã đuổi các nhân viên không trung thành.
4. Cô ấy không ngại làm việc chăm chỉ để đạt được mục đích nghề nghiệp của cô ấy.
5. Có thể là quá trễ khi bắt đầu học các kĩ năng nghề nghiệp sau khi bạn ra trường.
6. Ngày càng nhiều học sinh có xu hướng học trường nghề hơn là trường trung học cơ sở.
Task 4: Complete the sentences using the ideas in the pictures .... (Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. to lock 2. meeting 3. to contact 4. to send
5. working 6. talking 7. posting 8. to answer
Task 5: Complete each second sentence using the right form of the word .... (Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ.)
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
4. The boss denied bullying the new employee.
5. Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./ Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.