BÀI 11. PHÂN BÓN HOÁ HỌC
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. NHỮNG NHU CẦU CỦA CÂY TRỒNG
1. Thành phần của thực vật
- Nước 90%.
- Chất khô 10%: gồm C, H, O, N, K, Mg, S và các nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn.
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật
- Nguyên tố C, H, O: Tạo nên gluxit (đường, tinh bột, xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
- Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.
- Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
- Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
- Nguyên tố S: Tổng hợp nên prôtêin.
- Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục.
- Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
(Dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.)
II. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG
1. Phân bón dạng đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân đạm (chứa N):
- Ure CO(NH2)2 , tan trong nước, chứa 46% nitơ.
- Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% ni tơ.
b) Phân lân (chứa P):
- Photphat tự nhiên chứa Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
- Supephotphat, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.
c)Phân kali (chứa K): KCl, K2SO4,… đều dễ tan trong nước.
2. Phân bón dạng kép (chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng)
a) Phân NPK, chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.
b) Phân amophot, chứa {NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4}.
3. Phân bón vi lượng:
Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất. Cây cần rất ít các nguyên tố này nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập tính % nguyên tố trong hợp chất
Xét hợp chất AaBb
Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố A trong hợp chất được xác định theo công thức:
%mA = (A.a).100% / (A.a+B.b)
Trong đó A, B lần lượt là nguyên tử khối hoặc khối lượng mol của các chất A, B.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 39 SGK Hóa học 9)
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Hướng dẫn giải:
a) Tên hóa học của phân bón:
KCl: Kali clorua;
NH4NO3: Amoni nitrat;
NH4Cl: Amoni clorua;
(NH4)2SO4: Amoni sunphat;
Ca3(PO4)2: Canxi photphat;
Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat;
(NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat;
KNO3: Kali nitrat.
b) Hai nhóm phân bón:
– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.
c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.
Bài 2 (trang 39 SGK Hóa học 9)
Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Hướng dẫn giải:
Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
- Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
- Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + 4H2O
- Không có hiện tượng gì là KCl.
Bài 3 (trang 39 SGK Hóa học 9)
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Hướng dẫn giải:
a) Nguyên tố dinh dưỡng nitơ có trong loại phân bón người làm vườn đã dùng .
b) M(NH4)2SO4 = 132 g; mN = 2.14 = 28 g.
%N = (28/132)100% = 21,21 %
c) mN = 500.21,21/100= 106,05 g.