ican
Giải SGK Hóa 9
Bài 56: Ôn tập cuối năm – Hóa học 9

Ôn tập cuối năm

Ican

BÀI 56. ÔN TẬP CUỐI NĂM

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

A. HÓA HỌC VÔ CƠ

Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:

B. HÓA HỌC HỮU CƠ

1. Công thức cấu tạo:

- Metan: CH4.

- Etilen: CH2=CH2.

- Axetilen: CHºCH.

- Benzen:

- Rượu etylic: CH3-CH2-OH.

- Axit axetic: CH3-COOH.

2. Các phản ứng quan trọng

a. Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic.

b. Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom.

c. Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen.

d. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với natri.

e. Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ.

g. Phản ứng thủy phân của chất béo, gluxit, protein.

3. Các ứng dụng

a. Ứng dụng của hiđrocacbon.

b. Ứng dụng của chất béo, gluxit, protein.

c. Ứng dụng của polime.

 

II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 167 SGK Hoá học 9): 

Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp hóa học:

a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4.

b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2.

c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học (nếu có).

Hướng dẫn giải:

Có thể nhận biết như sau:

a) Dùng quỳ tím để nhận biết H2SO4, do H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Còn Na2SO4 không làm quỳ tím chuyển màu.

b) Cho viên kẽm vào hai ống nghiệm đựng hai chất trên, nếu ống nghiệm nào có bọt khí thoát ra thì ống nghiệm đó chứa dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch FeCl2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe

c) Lấy một ít Na2CO3 và CaCO3 vào 2 ống nghiệm khác nhau, cho dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm đến khi chất bột ở ở 2 ống nghiệm tan hết, tiếp tục cho dung dịch Na2CO3 vào cả 2 ống nghiệm, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa, ống nghiệm đó chứa CaCO3, còn lại là Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+ CO2 + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaCl

Bài 2 (trang 167 SGK Hoá học 9):

Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Có thể viết dãy phản ứng sau:

FeCl3 \(\xrightarrow{(1)}\)Fe(OH)3 \(\xrightarrow{(2)}\)Fe2O3 \(\xrightarrow{(3)}\)Fe \(\xrightarrow{(4)}\)FeCl2.

 (1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

(2) 2Fe(OH)3\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O.

(3) Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe + 3CO2↑.

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.

Bài 3 (trang 167 SGK Hoá học 9):

Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

- Phương pháp 1:Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn

2NaCl(dd) + 2H2O(l) \(\xrightarrow{dp\,mnx}\) 2NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k)

- Phương pháp 2: Điều chế theo sơ đồ NaCl ® HCl ® Cl2

2 NaCl (r) + H2SO4 đặc ® Na2SO4 + 2 HCl

4HCl(dd đặc) + MnO2(r) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(l)

Hóa vô cơ

Bài 4 (trang 167 SGK Hoá học 9):

Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2.

Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Hướng dẫn giải:

– Dùng quỳ tím ẩm:

   + Khí Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm.

   + Khí CO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ (do CO2 + H2O $\rightleftarrows $  H2CO3).

   + Hai khí CO, H2 không có hiện tượng gì.

– Hai khí còn lại đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm, nếu thấy có H2O ngưng tụ, thì đó là khí H2, còn lại là CO:

2CO + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2CO2

2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H2O

Bài 5 (trang 167 SGK Hoá học 9):

Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học.

\(Fe+CuS{{O}_{4}}\to FeS{{O}_{4}}+Cu\)  (1)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

b) 

Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.

nCu = 3,2/64 = 0,05 mol.

\(\begin{align}   & Fe+CuS{{O}_{4}}\to FeS{{O}_{4}}+Cu \\  & 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05\,mol \\ \end{align}\)

Thành phần phần trăm các chất

mFe = 0,05. 56 = 2,8g Þ %mFe = 2,8.100%/4,8=58,33% .

%mAl2O3=100%-58,33%=41,67%.

HÓA HỮU CƠ

Bài 1 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất)?

a) Metan, etilen, axetilen, bezen.

b) Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein.

c) Protein, tinh bột, xenlulozơ, polietilen.

d) Etyl axetat, chất béo.

Hướng dẫn giải:

Điểm chung của các chất:

a) Đều là hiđrocacbon.

b) Đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

c) Đều là hợp chất cao phân tử.

d) Đều là este.

Bài 2 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm:

a) Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, gỗ.

b) Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Hướng dẫn giải:

Người ta sắp xếp các chất vào cùng một nhóm vì:

a) Đều là nhiên liệu.

b) Đều là gluxit.

Bài 3 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Hoàn thành sơ đồ phản ứng:

Tinh bột \(\xrightarrow{(1)}\)Glucozơ \(\xrightarrow{(2)}\)Rượu etylic \(\xrightarrow{(3)}\)Axit axetic \(\xrightarrow{(4)}\)Etyl axetat \(\xrightarrow{(5)}\)Rượu etylic.

Hướng dẫn giải:

(-C6H12O5-)n + nH2O \(\xrightarrow{axit,{{t}^{o}}}\) C6H12O6

C6H12O6 \(\xrightarrow[30-{{35}^{o}}C]{men\,ruou}\) 2C2H5OH + 2CO2

CH3CH2OH  + O2 \(\xrightarrow{men\,giam}\) CH3COOH  +  H2O

CH3COOH + C2H5OH \(\underset{{{t}^{o}}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,}}_{dac}}{\longleftrightarrow}}\)    CH3COOC­2H5  +  H2O

CH3COOC­2H5  + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH

Bài 4 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Chọn câu đúng trong các câu sau:

a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.

b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.

c) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.

d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom.

e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom.

Hướng dẫn giải:

Câu đúng là câu e.

Bài 5 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:

a) CH4, C2H4, CO2.

b) C2H5OH, CH3COOC2H5, CH3COOH.

c) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.

Hướng dẫn giải:

a) Cho các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa là khí CO2.

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lấy 2 khí còn lại cho tác dụng với dung dịch brom, khí không làm mất màu dung dịch brom là CH4, khí làm mất màu dung dịch brom là C2H4.

b) Cho dung dịch Na2CO3 vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, ống nghiệm có khí bay ra thì ống nghiệm đó chứa CH3COOH.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

Cho Na vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho khí bay ra là rượu etylic, chất không phản ứng là CH3COOC2H5.

2C2H5OH  +  2Na →  2C2H5ONa   +  H2

c) Cho quỳ tím vào ba ống nghiệm chứa các chất trên, chất trong ống nghiệm nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic.

Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào hai ống nghiệm còn lại và đun nóng, ống nghiệm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm chứng tỏ ống nghiệm đó chứa glucozơ, còn lại dung dịch không phản ứng là dung dịch saccarozơ.

C6H12O6  + Ag2O \(\xrightarrow{N{{H}_{3}}}\) 2Ag + C6H12O7 

Bài 6 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO2 và H2O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.

nCO2 = 6,6 / 44 = 0,15 mol

⇒ Bảo toàn nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 = 0,15 mol ⇒ mC = 0,15. 12 = 1,8g;

nH2O = 2,7 / 18 = 0,15 mol

⇒ Bảo toàn nguyên tố H ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15. 2 = 0,3 mol ⇒ mH = 0,3. 1 = 0,3g.

⇒ mO = 4,5 – 0,3 – 1,8 = 2,4g ⇒ nO = 2,4/16=0,15 mol.

⇒ Hợp chất hữu cơ có nguyên tố O.

Đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.

x:y:z =nC:nH:nO =0,15:0,3:0,15=1:2:1

⇒ CTĐGN CH2O ⇒ CTPT (CH2O)n. Mà khối lượng mol của hợp chất là 60g ⇒ 30.n = 60 ⇒ n=2.

⇒ Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C2H4O2.

Bài 7 (trang 168 SGK Hoá học 9):

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2. Hỏi X có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, caosu, protein.

Hướng dẫn giải:

Chất X là protein.

Vì thành phần phân tử của tinh bột, benzen, chất béo và cao su chỉ gồm các nguyên tố C, H và O (có thể có O) nên khi đốt cháy sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O.

Còn thành phần phân tử của protein ngoài C, H, O còn có N nên khi đốt cháy protein ngoài sản phẩm là CO2 , H2O còn thu được N2.

Đánh giá (477)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy