BÀI 18. NHÔM
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°C.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại
a) Phản ứng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Al2O3 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Nhận xét: ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
b) Phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội,
c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác?
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Þ Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
III. ỨNG DỤNG
Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng....
IV. SẢN XUẤT NHÔM
Nguyên liệu: quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3.
Phương trình hóa học:
2Al2O3\(\xrightarrow{criolit\,dpnc}\) 4Al+3O2
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập hỗn hợp chất:
+ Bước 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của mỗi chất trong hỗn hợp chất.
+ Bước 2: Dựa vào 2 số liệu (số liệu về khối lượng hỗn hợp chất, số mol hỗn hợp chất, …) đề bài cho để lập hệ 2 ẩn 2 phương trình.
+ Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách dùng máy tính casio để giải, hoặc tính giá trị x theo y từ phương trình thứ nhất, sau đó thay vào phương trình thứ 2 để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn y ở phương trình thứ 2 Þ x, y và các đại lượng đề bài yêu cầu.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Tính chất của nhôm | Ứng dụng của nhôm | |
1 | Làm dây dẫn điện | |
2 | Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, … | |
3 | Làm dụng cụ gia đình: nồi xoong, … |
Hướng dẫn giải:
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM | ỨNG DỤNG CỦA NHÔM | |
1 | Dẫn điện tốt | Làm dây dẫn điện |
2 | Nhẹ, bền | Chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa,… |
3 | Tính dẻo, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở to cao. | Làm dụng cụ gia dụng: nồi xoong, … |
Bài 2 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO4.
b) CuCl2.
c) AgNO3.
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
a) Không có phản ứng, vì tính kim loại của Mg lớn hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối của Mg.
b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
c) Al tan dần, có chất rắn bám ngoài mảnh Al.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓
d) Có khí hiđro bay lên:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ .
Bài 3 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa thì các dụng cụ này sẽ nhanh bị hỏng vì trong vôi, nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.
Phương trình phản ứng:
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ .
Bài 4 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.
a) AgNO3.
b) HCl.
c) Mg.
d) Al.
e) Zn.
Hướng dẫn giải:
Chọn d) dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Bài 5 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên.
Hướng dẫn giải:
M Al2O3.2SiO2.2H2O = 258.
Phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất là:
%mAl = (27.2/258).100% = 20,93%.
Bài 6 (trang 58 SGK Hoá học 9)
Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6g chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải:
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay mol Mg = 0,6 /24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số mol H2 = 1,568 /22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Þ1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol
Þ Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = (0,6/1,41). 100% = 42,55%;
%Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 9 bài Nhôm do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ