BÀI 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Ví dụ:
Oxit bazơ → muối
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Oxit axit → muối
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Bazơ → muối
NaOH + HCl → NaCl + H2O
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập chuỗi phản ứng
Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần ghi nhớ tính chất hóa học, cách điều chế các chất, để biết từ chất A tạo chất B thì nên sử dụng tính chất hóa học của chất A hay sử dụng cách điều chế chất B. Sau đó học sinh viết phương trình phản ứng minh họa cho quá trình từ chất A tạo chất B trong chuỗi phản ứng.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 41 SGK hóa học 9)
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Hướng dẫn giải
Chọn b), dung dịch axit clohiđric.
Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng với HCl nên không có hiện tượng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Bài 2 (trang 41 SGK hóa học 9)
a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
NaOH | HCl | H2SO4 | |
CuSO4 | |||
HCl | |||
Ba(OH)2 |
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Hướng dẫn giải
NaOH | HCl | H2SO4 | |
CuSO4 | x | 0 | 0 |
HCl | x | 0 | 0 |
Ba(OH)2 | 0 | x | x |
b) Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.
Bài 3 (trang 41 SGK hóa học 9)
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn giải
a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
(5) 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
b) (1) 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2CuO
(2) CuO + H2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + H2O
(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
(5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
(6) Cu(OH)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuO + H2O
Bài 4 (trang 41 SGK hóa học 9)
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.
b) Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.
Hướng dẫn giải
a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:
Na ® Na2O ®NaOH ®Na2CO3 ®NaCl ®Na2SO4
b) Các phương trình hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Gợi ý giải bài Hóa 9 bài Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa bài Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ do đội ngũ giáo viên ican trực tiếp biên soạn