BÀI 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Þ Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
+ Axit yếu như H2S, H2CO3,…
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Để làm tốt các bài tập liên quan đến tính chất hóa học của axit học sinh cần ghi nhớ một số kiến thức sau:
- Axit tác dụng với kim loại tạo muối và khí H2.
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
- Axit tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới (điều kiện phản ứng: sản phẩm tạo thành có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc bay hơi).
C. GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài 1 (trang 14 SGK hóa học 9)
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.
Hướng dẫn giải:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Bài 2 (trang 14 SGK hóa học 9)
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Dung dịch có màu vàng nâu
d) Dung dịch không có màu.
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2;
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II).
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt (III)
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d) Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Bài 3 (trang 14 SGK hóa học 9)
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric; e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric;
Hướng dẫn giải:
a) MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
e) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Bài 4 (trang 14 SGK hóa học 9)
Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)
Hướng dẫn giải:
a) Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng, lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết), lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là:
%Cu = (m/10) . 100%
Þ %Fe = 100% - %Cu
b) Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là:
%Fe = (m/10) . 100%
Þ %Cu = 100% - %Fe
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 9 bài Tính chất hoá học của axit do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ