BÀI 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. NATRI HIĐROXIT NaOH
I. Tính chất vật lí
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.
II. Tính chất hóa học
Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).
1. Làm đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
3. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(khi CO2 dư còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3)
4. Tác dụng với dung dịch muối.
2 NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
III. Ứng dụng
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:
-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.
- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).
IV. Sản xuất natri hiđroxit
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.
2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{dpdd}\) 2NaOH + H2 + Cl2
B. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2
I. Tính chất hóa học Ca(OH)2
Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.
a) Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
b) Ca(OH)2 tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa)
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
c) Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối và nước
Ca(OH)2 + SO2 → Ca2SO3 + H2O
II.Ứng dụng
- Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
III. Thang PH
PH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có PH = 7
PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.
PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ bazo càng lớn.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch NaOH
Các phản ứng có thể xảy ra:
SO2 + NaOH → NaHSO3 .
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
T = mol NaOH / mol SO2
T ≤ 1 : chỉ tạo muối NaHSO3 .
1 < T < 2 : tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.
T ≥ 2 : chỉ tạo muối Na2SO3 .
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
BÀI TẬP NaOH
Bài 1 (trang 27 SGK Hóa học 9)
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Hướng dẫn giải:
Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.
Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Bài 2 (trang 27 SGK Hóa học 9)
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học.
a) … → Fe2O3 + H2O
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O
d) NaOH + … → NaCl + H2O
e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Hướng dẫn giải:
a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Bài 3 (trang 27 SGK Hóa học 9)
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Số mol: nCO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4/40 = 0,16 mol
Mol NaOH / mol CO2 = 0,16/0,07 > 2 Þ Muối tạo thành là Na2CO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,14 ← 0,07 mol
Þ Chất còn dư là NaOH, mol NaOH dư = 0,16 – 0,14 = 0,02 mol Þ mNaOH= 0,02.40 = 0,8 g
b)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,07 ® 0,07 mol
Þ Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07.106 = 7,42 g.
BÀI TẬP Ca(OH)2
Bài 1 (trang 30 SGK Hóa học 9)
Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học của các phản ứng:
(1) CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 2 (trang 30 SGK Hóa học 9)
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi chất rắn 1 ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự.
Cho ba chất rắn vào nước:
+ Chất nào không tan trong nước là CaCO3.
+ Chất nào phản ứng với nước làm nóng ống nghiệm là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Chất chỉ tan 1 phần tạo chất lỏng màu trắng và có 1 phần kết tủa lắng dưới đáy là Ca(OH)2.
Bài 3 (trang 30 SGK Hóa học 9)
Hãy viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat.
b) Muối natri sunfat.
Hướng dẫn giải:
a) Muối natri hiđrosunfat: NaHSO4
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
b) Muối natri sunfat: Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Bài 4 (trang 30 SGK Hóa học 9)
Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.
Hướng dẫn giải:
Dung dịch bão hòa CO2 trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H2CO3) là axit yếu, có pH = 4.
CO2 + H2O ⇌ H2CO3
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 9 bài Một số bazơ quan trọng do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.