ican
Giải SGK Hóa 9
Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Luyện tập chương 2 kim loại

Hóa 9 bài Luyện tập chương 2 kim loại: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa Luyện tập chương 2 kim loại: giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 KIM LOẠI

 

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Tính chất hoá học của kim loại

a) Dãy hoạt động hoá học của kim loại:

b) Tính chất:

+ Tác dụng với phi kim.

+ Tác dụng với nước.

+ Tác dụng với dung dịch axit.

+ Tác dụng với dung dịch muối.

2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ?

a) Giống nhau

+ Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại.

+ Nhôm, sắt đều không phản ứng với HN03 đặc, nguội và H2S04 đặc, nguội.

b) Khác nhau

+ Nhôm có phản ứng với kiềm.

+ Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hoá trị (III), còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hoá trị (II) hoặc (III).

3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.

4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

- Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn kim loại: Ảnh hưởng của các chất trong môi trường; ảnh hưởng của nhiệt độ.

- Bảo vệ kim loại bằng cách: Ngăn không cho kỉm loại tiếp xúc với môi trường; sơn, mạ, bôi dầu mỡ... lên trên bề mặt kim loại; chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.

 

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

1. Phương pháp giải bài tập hỗn hợp chất:

+ Bước 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của mỗi chất trong hỗn hợp chất.

+ Bước 2: Dựa vào 2 số liệu (số liệu về khối lượng hỗn hợp chất, số mol hỗn hợp chất, …) đề bài cho để lập hệ 2 ẩn 2 phương trình.

+ Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách dùng máy tính casio để giải, hoặc tính giá trị x theo y từ phương trình thứ nhất, sau đó thay vào phương trình thứ 2 để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn y ở phương trình thứ 2 Þ x, y và các đại lượng đề bài yêu cầu.

2. Phương pháp giải bài tập tìm kim loại:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng của kim loại với chất có trong đề bài (phi kim, axit, …).

+ Bước 2: Dựa vào số liệu của các chất đề bài cho lập tỉ lệ thức, hoặc dùng cách tính theo phương trình phản ứng để lập phương trình bậc nhất 1 ẩn Þ Khối lượng mol của kim loại Þ Kim loại.

3. Phương pháp giải bài tập nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B có sự tăng giảm khối lượng:

Khi nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B, nếu B bị đẩy hết và bám vào thanh kim loại A, khối lượng của thanh kim loại có thể tăng hoặc giảm.

- Nếu sau khi nhúng, đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì:

Độ tăng khối lượng thanh = m kim loại B bám – m kim loại A tan

- Nếu sau khi nhúng, đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì:

Độ giảm khối lượng thanh = m kim loại A tan – m kim loại B bám

Khi đó:

+ Gọi a là số mol của kim loại A tham gia phản ứng.

+ Dựa vào đề bài, xác định độ tăng giảm khối lượng của thanh kim loại.

+ Tìm a.

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây :

– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.

– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hướng dẫn giải:

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe3O4

2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2MgO

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:

2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeCl3

2Al + 3S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Al2S3

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ↓ .

Bài 2 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.

b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hóa học (nếu có)

Hướng dẫn giải:

– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d

a) 2Al + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2AlCl3

d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

b) Al + HNO3 đặc nguội

c) Fe + H2SO4 đặc nguội.

Bài 3 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, A

b) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A

Hướng dẫn giải:

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn C, D.

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A.

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D hoạt động mạnh hơn C.

⇒ Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

⇒ Chọn C.

Bài 4 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây :

Hướng dẫn giải:

а)

(1) 2A1 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaCl + Al(OH)3

(4) 2Al(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Al2O3+ ЗН2О

(5) 2Al2O3 \(\xrightarrow{dpnc}\) 4Al + 3O2

(6) 2Al + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2AlCl3

b)

(1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c)

(1) 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

(3) 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe203 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(5) 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe3O4

Bài 5 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.

Hướng dẫn giải:

mCl2= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 = 14,2 gam

Þ nCl2=14,2 /71 = 0,2 mol.

2A + Cl2 ® 2ACl

0,4 ← 0,2 mol

Þ 0,4.A = 9,2 Þ А = 23 (Na).

Bài 6 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b)

Đề bài cho “sau một thời gian phản ứng” Þ CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

x x x x mol

Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:

64x - 56x = 0,08 Þ x = 0,01 mol.

mol CuSO4 ban đầu = 25.1,12.15%/160= 0,02625 mol

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.

Khối lượng dung dịch:

mdd = mddCuSO4 + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g

C%, CuSO4 = 0,01625.160.100% /27,91≈ 9,32%

C%, FeSO4 = 0,01.152.100% /27,91≈ 5,45%

Bài 7 (trang 69 SGK Hoá học 9):

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải:

a)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b)

Số mol khí H2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol.

Gọi x, у là số mol của Al, Fe.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

x ® l,5x (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y ® y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{align}   & 27x+56y=0,83 \\  & 1,5x+y=0,025 \\ \end{align} \right.\) Þ x = y = 0,01

%Al = 0,01.27.100% /0,83= 32,53% ;

%Fe = 100% - 32,53% = 67,47%.

 

Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 9 bài Luyện tập chương 2 kim loại do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Đánh giá (438)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy