BÀI 50. GLUCOZƠ
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, có nhiều trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho chín) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
- Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac (phản ứng tráng bạc)
C6H12O6 + Ag2O \(\xrightarrow{N{{H}_{3}}}\) 2Ag + C6H12O7 (axit gluconic)
2. Phản ứng lên men rượu
C6H12O6 \(\xrightarrow[30-{{35}^{o}}C]{men\,ruou}\) 2C2H5OH + 2CO2
C. ỨNG DỤNG
Glucozơ có những ứng dụng chủ yếu sau:
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập tính theo phương trình phản ứng
+ Bước 1: Tính mol chất đề bài cung cấp.
+ Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra.
+ Bước 3: Dựa vào mol chất đề bài cung cấp, sử dụng cách tính theo phương trình phản ứng để tính lượng chất đề bài yêu cầu.
Lưu ý: Học sinh cần thành thạo việc viết các phương trình phản ứng liên quan đến tính chất hóa học của glucozơ, đồng thời ghi nhớ một số công thức sau:
mdd = V. D
C% = mct.100%/mdd
Hiệu suất tính theo chất sản phẩm: \(H=\frac{{{m}_{tt}}}{{{m}_{lt}}}\).100%
Hiệu suất tính theo chất tham gia: \(H=\frac{{{m}_{lt}}}{{{m}_{tt}}}\).100%
Trong đó:
\({{m}_{tt}}\) là khối lượng thực tế của chất thường được cung cấp trong đề bài.
\({{m}_{lt}}\) là khối lượng lý thuyết của chất thường được tính theo phương trình phản ứng.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 152 SGK Hoá học 9):
Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.
Hướng dẫn giải:
Glucozơ có trong một số quả chín như: nho chín, chuối chín, mít chín, na chín, …
Bài 2 (trang 152 SGK Hoá học 9):
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Hướng dẫn giải:
a) Lấy một ít dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic cho vào 2 ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ: C6H12O6 + Ag2O \(\xrightarrow{N{{H}_{3}}}\) 2Ag + C6H12O7
– Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.
b) Lấy một ít dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic cho vào 2 ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm. Ống nghiệm có phản ứng cho khí bay ra chứng tỏ ống nghiệm đó chứa CH3COOH:
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
– Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì chứa glucozơ.
Bài 3 (trang 152 SGK Hoá học 9):
Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.
Hướng dẫn giải:
mdd glucozơ = V.D = 500. 1 = 500 (g).
mglucozơ = 500.5% = 25 (g).
Bài 4 (trang 152 SGK Hoá học 9):
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Hướng dẫn giải:
a) n CO2 = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol.
Phương trình lên men glucozơ:
C6H12O6 \(\xrightarrow[30-{{35}^{o}}C]{men\,ruou}\) 2C2H5OH + 2CO2
Þ nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.
mrượu etylic = 0,5 . 46 = 23g.
b) Khối lượng glucozơ.
Theo phương trình n glucozơ = (nCO2)/2 = 0,5/2 = 0,25 mol.
Do hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:
m glucozơ = 0,25. 180 . (100/90) = 50 gam.
Trên đây là hóa 9 Glucozơ mà ICAN soạn thảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chia sẻ nhé. Chúc các bạn học vui vẻ.