ican
Tiếng Anh 8
A closer look 2 (trang 29-30)

Unit 9: Natural disasters (A closer look 2)

Ican

Unit 9: NATURAL DISASTERS

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

Grammar

- Passive voice: review (ôn tập câu bị động)

1. Definition (định nghĩa)

Câu chủ động là câu có chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động; còn câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng của hành động.

Ví dụ:

Câu chủ động

Câu bị động tương ứng

Rescue workers have saved all the victims. 
Các nhân viên cứu hộ đã giải cứu tất cả nạn nhân.
All the victims have been saved by rescue workers. 
Tất cả nạn nhân đã được giải cứu bởi các nhân viên cứu hộ.

2. Usages (cách dung)

Câu bị động được dùng nhằm các mục đích sau:

a. Nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng của hành động, không quan tâm nhiều đến chủ thể gây ra hành động.

Ví dụ: Lily nói với Tom:

My handbag was stolen yesterday. 
Túi xách của tớ bị mất cắp hôm qua rồi.

b. Diễn đạt sự tế nhị trong giao tiếp.

Ví dụ: Nhóm trưởng nói với thành viên của đội như sau:

A mistake has been made here. 
Có một sai sót ở đây.

c. Dùng trong văn viết nhiều hơn văn nói.

Ví dụ:

A lot of destruction has been caused by the earthquake.
Có rất nhiều sự tàn phá gây ra do trận động đất.

3. How to change a sentence into the passive voice (cách chuyển từ chủ động sang bị động)

Cấu trúc của câu bị động là:

S + to be + V (PII) + by O

Cụ thể, ta thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định rõ 3 thành phần Chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của câu trong câu chủ động.
  • Bước 2: Lấy tân ngữ trong câu Chủ động lên làm Chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 3: Chia động từ chính trong câu chủ động làm 2 thành phần là tobe + động từ ở dạng Quá khứ phân từ.
    Trong đó, tobe phải hòa hợp với chủ ngữ trong câu bị động và đảm bảo đúng với thì trong câu chủ động.
  • Bước 4: Chủ ngữ trong câu chủ động được đưa về dạng by + O trong câu bị động, trong đó by có nghĩa là “bởi”.

Ví dụ:

Câu chủ động

Câu bị động tương ứng

The storm damaged all the crops last night. 
Cơn bão đã tàn phá tất cả hoa màu tối qua.
All the crops were damaged by the storm last night. 
Tất cả hoa màu đã bị tàn phá bởi cơn bão tối qua.

Chú ý:

1. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động không rõ ràng (people, they, we, someone...) thì ta có thể lược bỏ "by + O".

2. Nếu trong câu có trạng từ chỉ thời gian hoặc trạng từ chỉ nơi chốn, thì "by O" luôn đặt sau trạng từ chỉ nơi chốn và đặt trước trạng từ chỉ thời gian.

3. Chỉ những động từ có tân ngữ đi kèm, và ta dễ dàng xác định được tân ngữ đó, thì ta mới có thể chuyển nó sang dạng bị động.

4. The passive form of some tenses (câu bị động của một số thì)

- Thì Hiện tại đơn (Present simple tense)

S + am/is/are + V (PII) + (by O)

- Thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

S + am/is/are + being + V (PII) + (by O)

- Thì Quá khứ đơn (Past simple tense)

S + was/were + V (PII) + (by O)

- Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

S + was/were + being + V (PII) + (by O)

- Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

S + have/has + been + V (PII) + (by O)

- Thì Tương lai đơn (Simple future tense)

S + will + be + V (PII) + (by O)

- Thì Tương lai gần (Near future tense)

S + am/is/are + going to be + V (PII) + (by O)

- Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

1. Forms (Cấu trúc)

a. Positive form (Khẳng định):

S + had + Past participle

Ví dụ:

Most people had left before the building collapsed. 
Hầu hết mọi người đã rời đi trước khi tòa nhà đổ sập.

They had warned him about the danger of the volcano. 
Họ đã cảnh báo anh ấy về sự nguy hiểm của ngọn núi lửa.

b. Negative form (Phủ định):

S + had not/ hadn't + Past participle

Ví dụ:

He hadn’t moved to a safe area when the tsunami struck. 
Anh ấy đã không di chuyển tới khu vực an toàn trước khi trận sóng thần ập đến.

She was wet because she hadn’t taken a raincoat with her. 
Cô ấy đã bị ướt vì cô ấy đã không mang áo mưa.

c. Questions (Câu hỏi):

* Questions:

Had + S + past participle?

Had + S + not + past participle?

Hadn't + S + past participle?
* Short answers:

Yes, S + had.

No, S + hadn't.

Ví dụ:

Hadn’t he heard the weather forecast before he went for a picnic? 
Anh ấy đã không nghe dự báo thời tiết trước khi đi dã ngoại à?

A: Had they spent the night in the flooded area before rescue workers arrived? 
A: Họ đã trải qua cả một đêm ở vùng ngập lụt trước khi đội cứu hộ tới à?

B: Yes, they had. 
B: Đúng rồi.

2. Uses (Cách dùng)

- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc, hoặc kéo dài đến trước một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ:

People had moved to safe areas by 11 o’clock last night
Cho tới 11h đêm qua, mọi người đã di chuyển tới những khu vực an toàn.

- Thì quá khứ hoàn thành còn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).

Ví dụ:

When I opened the washing machine, I realized I had washed my IPhone. 
Khi tôi mở cửa máy giặt, tôi chợt nhận ra rằng mình đã giặt luôn cả chiếc điện thoại Iphone rồi.

People came back to their village after they had lived in the temporary accommodation for five days. 

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can fi nd. Check your fi ndings with a partner.

Đáp án

- Was any one injured?

- Only a few minor injuries were reported.

- It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

- They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

- They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Task 2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets.

Đáp án

1. was scattered

2. are built

3. were taken

4. will be predicted

5. will be delivered

 

Hướng dẫn dịch:

1. Những mảnh vụn được mang đến khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế được phân phát vào chiều muộn hôm nay.

Task 3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

Đáp án

1. → Food and blankets have been given out to homeless people.

2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. → Was the whole village destroyed?

4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Hướng dẫn dịch:

1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.

Task 4.b. When do we use the past perfect? Can you think of any rules?

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.

Task 5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

Đáp án

1. had left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

 

 

Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.

Task 6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

 Hướng dẫn dịch và gợi ý:

1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?

→    She had left home to grandmother’s house.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?

→    I had watched TV.

3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?

→    I had seen an accident on the way to school.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

→    I had played badminton with Hoang.

5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

→    Nam had called me about the homework.

Task 7. GAME Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

Gợi ý:

Emotions

Reasons

UpsetI got a bad mark on the exam.
HappyMy mother took me to the shopping mall last weekend.
AngryMy brother broke my bike.
PleasedI got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.
DepressedI had a fight with my best friend.
Đánh giá (467)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy