ican
Tiếng Anh 8
A closer look 2 (trang 41-42)

Unit 10: Communication (A closer look 2)

Ican

Unit 10: COMMUNICATION

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

- Future continuous: review (ôn tập thì tương lai tiếp diễn)

1. Forms (Cấu trúc)

Positive form (Khẳng định):

S + will be + V-ing + (O)

Negative form (Phủ định):

S + will not be/ won't be + V-ing + (O)

Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):

* Interrogatives:

Will + S + be + V-ing + (O)?

* Short answers:

Yes, S + will.
No, S + will not/ won't.

Ví dụ:

1. He will be working online with his group at 3 p.m. this afternoon. 
Anh ấy sẽ đang làm việc trực tuyến với nhóm của anh ấy vào 3 giờ chiều nay.

2. They won't be having a video conference tomorrow at 9:30 a.m. 
Họ sẽ không thực hiện hội thảo qua mạng có hình ảnh vào lúc 9:30 sáng mai nữa.

3. At this time next year, will Sarah be working at a Chinese media company? 
Vào lúc này năm sau, Sarah có đang làm việc cho một công ty truyền thông Trung Quốc không?

2. Uses (Cách dùng)

- Thì Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

3. Signals (Dấu hiệu nhận biết)

- at + specific time + future time: at 8 a.m. tomorrow, tonight at 9 p.m...

- at this time + future time: at this time tomorrow, at this time next Monday...

- In + future time: In 20 years, in 2116...

- When you arrive/When she comes (+ future time) ...

Trong đó, mệnh đề When luôn chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

1. When you come here tonight, I will be video chatting with my sister, Jessica. 
Khi cậu tới đây tối nay, tớ sẽ đang trò chuyện qua video với chị tớ, chị Jessica.

2. In 30 years, I think we won’t be using landline telephones. 
Trong 30 năm nữa, tớ nghĩ chúng ta sẽ không còn sử dụng điện thoại bàn nữa.

- V+ to-infinitive

I. Verb + to - infinitive (Động từ theo sau là động từ nguyên thể có "to")

Khi muốn dùng thêm 1 động từ đi theo sau động từ chính trong câu, ta cần dùng động từ đó ở dạng Danh động từ (Gerund) như các em đã học ở Unit 1, hoặc dạng nguyên thể có "to" - "to - infinitive". Các động từ theo sau bởi "to - infinitive" được chia làm các nhóm cơ bản sau:

- Các động từ chỉ suy nghĩ: choosedecideplan...

Ví dụ:

1. She chose to study about telepathy. 
Cô ấy đã chọn nghiên cứu về thần giao cách cảm.

2. They’ve decided to conduct a face-to-face interview for that position. 
Họ đã quyết định thực hiện một cuộc phỏng vấn trực tiếp cho vị trí đó.

3. They plan not to use snail mail. 
Họ dự định không dùng thư gửi đường bưu điện.

- Các động từ chỉ cảm xúc: lovehateprefer...

Ví dụ:

1. She loves to experience culture diversity in the world. 
Cô ấy thích trải nghiệm sự đa dạng văn hóa trên thế giới.

2. She hates to share too many things on Facebook. 
Cô ấy ghét chia sẻ quá nhiều thứ lên Facebook.

3. Many people prefer to communicate by using social media nowadays. 
Ngày nay rất nhiều người thích giao tiếp bằng việc sử dụng mạng xã hội hơn.

Lưu ý, nhóm động từ này có thể theo sau bởi cả to - infinitive và V-ing mà không có sự thay đổi đáng kể nào về nghĩa.

- Các động từ khác: trywantneed...

Ví dụ:

1. I’m trying to contact him. 
Mình đang cố gắng liên lạc với cậu ấy.

2. She wants to have a new smart phone. 
Cô ấy muốn có 1 chiếc điện thoại thông minh mới.

3. I need to send them an email right now. 
Tôi cần gửi cho họ 1 email ngay bây giờ.

2. Verb + to - infinitive and Verb + V-ing with difference in meaning
(Verb + to- infinitive và Verb + V-ing khác nhau về nghĩa)

Nếu như những động từ "love, hate, prefer" như đã đề cập trước đó có thể theo sau bởi cả to - infinitive và V-ing mà không có sự khác nhau đáng kể nào về nghĩa, thì có những động từ khác trong Tiếng Anh cũng theo sau bởi cả to - infinitive và V-ing nhưng lại khác biệt hoàn toàn về nghĩa. Chúng gồm những động từ tiêu biểu sau đây:

a. stop: dừng, dừng lại

- stop to - infinitive: dừng lại để làm việc gì

- stop V-ing: dừng việc đang làm, không làm nữa

Ví dụ:              I stopped to chat with him. 
Tôi đã dừng lại để nói chuyện với anh ấy.

I stopped chatting with him. 
Tôi đã không nói chuyện với anh ấy nữa.

b. remember: nhớ

- remember to - infinitive: nhớ phải làm gì (chưa làm)

- remember V-ing: nhớ là đã làm gì

Ví dụ:              I remembered to phone him. 
Tôi đã nhớ phải gọi điện cho anh ấy.

I remembered phoning him. 
Tôi nhớ là đã gọi điện cho anh ấy.

c. forget: quên

- forget to - infinitive: quên là phải làm gì (phải làm nhưng đã không làm)

- forget V-ing: quên là đã làm gì (làm rồi nhưng quên, tưởng không làm)

Ví dụ:              I forgot to call him. 
Tôi đã quên gọi điện cho anh ấy.

I forgot calling him. 
Tôi quên là đã gọi điện cho anh ấy.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Listen again to part of the conversation in GETTING STARTED. Underline the future continuous tense and answer the questions.

Đáp án

Phuc: ...How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great..., but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai ...

 

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m. this Sunday? (Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)

=> He will be having his Vietnamese class.

2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m. this Sunday? (Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?)

=> They will be watching a film at the cinema.

 

Task 2. Complete the sentences with the future continuous.

Đáp án

1. Will he still be sleeping; will be studying2. will be having
3. will be eating4. Will she be staying; will be writing
5. will be playing6. will be learning

 

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

- Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

 

Task 3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups.

Dự đoán và dịch:

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030.

3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.

4. Chúng ta sẽ sử dụng nghệ thuật để giao tiếp vào năm 2114.

5. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.

6. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ có tính tương tác nhiều hơn.

 

Task 4. Look at the conversation in GETTING STARTED again and write down all the verbs that are followed by to-infi nitive that you can fi nd.

Đáp án

wanted to askplanned to meetdecided to go
want to misstried to callneed to take

 

Task 5. Choose the best answer. 

Đáp án

1. c

2. b

3. a

4. c

5. a

 

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

 

Task 6. The Dream List. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences.

Gợi ý:

- We will be using video conference in every meeting.

- We will be using telepathy devices regularly.

- We will be using the interactive signs.

- We'll using video chatting in every talking.

- We'll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

- We'll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

 

Đánh giá (202)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy