NƯỚC
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Thành phần hóa học của nước
- Khi cho dòng điện một chiều đi qua Nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra Hidro và Oxi.
2H2O \(\xrightarrow{^{dien\text{ }ph\hat{a}n}}\) 2H2 + O2
- Đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện gây nổ và 1 thể tích khí Oxi sẽ hóa hợp với 2 thể tích khí Hidro để tạo thành nước.
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H2O
-Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, ta nhận thấy:
Nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là Hidro và Oxi (H và O) chúng đã hóa hợp với nhau với tỉ lệ thể tích là 1 phần khí O2 với 2 phần khí H2 (tỉ lệ khối lượng là 1 phần Hidro và 8 phần Oxi) có công thức phân tử là H2O.
2. Tính chất vật lí của nước
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C (ở áp suất khí quyển là 760 mm Hg), hóa rắn ở 0°C thành nước đá và tuyết.
- Khối lượng riêng của nước ở 4°C là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn (đường, muối ăn,...) chất lỏng (axit, cồn,..) và chất khí (Hidroclorua HCl, Amoniac NH3,...)
3. Tính chất hóa học của nước
a. Nước tác dụng với Kim loại
- Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca,... tạo thành bazơ và khí H2.
• H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
b. Nước tác dụng với Oxit bazo
- Nước tác dụng với Oxit bazo tạo thành bazơ tương ứng, dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh.
• H2O + Oxit → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c. Nước tác dụng với Oxit axit
- Nước tác dụng với Oxit axit tạo thành Axit tương ứng, dung dịch axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
• H2O + Oxit axit → Axit
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4. Vai trò của nước với đời sống thực tiễn
- Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
- Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
- Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản suet nông nghiệp, công nghiệp, xây dung, giao thông vận tải.
* Lưu ý: để giữ nguồn nước không bị ô nhiễm cần
- Không thải rác xuống sông, hồ, kênh, ao..
- Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 trang 125 sgk hóa 8:
Dùng từ, cụm từ [Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại] để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Hướng dẫn giải
- Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
Bài 2 trang 125 sgk hóa 8
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải
- Bằng phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện hoặc tổng hợp nước (thực nghiệm) để chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước, phương trình hóa học như sau:
2H2O \(\xrightarrow{^{dien\text{ }ph\hat{a}n}}\) 2H2↑ + O2↑
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H2O
Bài 3 trang 125 sgk hóa 8:
Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Hướng dẫn giải
\({{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{m}{M}=\frac{1,8}{18}=0,1(mol)\)
- Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H2O.
- Theo PTPƯ, thì ta có:
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{1}{2}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.0,1\)=0,05(mol)
nH2 = nH2O = 0,1 mol
Thể tích Oxi ở ĐKTC là: VO2 = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(lít).
Thể tích Hidro ở ĐKTC là: VH2 = n.22,4 = 0,01.22,4 = 2,24(lít).
Bài 4 trang 125 sgk hóa 8:
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Hướng dẫn giải
Theo bài ra, đốt cháy 112 lít khí khí Hidro, nên có: \({{n}_{H{}_{_{2}}}}=\frac{112}{22,4}\)=5(mol)
Phương trình hóa học phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H2O.
Theo PTPƯ: nH2O = nH2 = 5 (mol).
mH2O = n.M = 5.18 = 90 (gam).
Vì khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Bài 5 trang 125 sgk hóa 8:
Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Hướng dẫn giải
- Phương trình hóa học các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Na2O + H2O → 2NaOH.
SO3 + H2O → H2SO4.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
* Nhận biết dung dịch axit:
- Làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím chuyển màu xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
Hóa 8 bài nước do chính đội ngũ giáo viên ICAN trực tiếp biên soạn theo giáo án mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.