ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ.
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Đơn chất và hợp chất
| Đơn chất | Hợp chất |
Định nghĩa | Là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. | Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học. |
Ví dụ | Al; C; S; Fe; Na; H2; N2…. | CO2; NaCl; H2SO4….. |
Phân loại | + Đơn chất Kim loại: Al, Fe, Cu, Na…. + Đơn chất Phi kim: C, P, S hoặc O2, N2… | + Hợp chất vô cơ: NaCl, HCl… + Hợp chất hữu cơ: C2H5OH; CH4…. |
Đặc điểm cấu tạo | + Đơn chất kim loại: sắp xếp khít nhau, theo trật tự xác định. + Đơn chất phi kim: liên kết theo 1 số lượng nhất định (thường là 2). | + Liên kết với nhau theo 1 thứ tự và 1 tỉ lệ nhất định. |
II. Phân tử
Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử.
VD: PTK của H2O = 1.2+16 = 18 đvC
III. Trạng thái của chất:
Rắn | Lỏng | Khí |
- Xếp khít nhau. - Dao động tại chỗ. | - Ở gần sát nhau. - Chuyển động trượt lên nhau. | - Rất xa nhau. - Chuyển động nhanh, về nhiều phía. |
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
DẠNG 1. BÀI TẬP LÍ THUYẾT
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cần nắm vững 1 số khái niệm như:
- Đơn chất: Là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
VD: Al, S, C, Cu….
- Hợp chất: Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học.
VD: H2O, NaCl, H2SO4….
- Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Ví dụ 1: Đơn chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. Nhiều hơn 2 B. Chỉ một nguyên tố hóa học
C. 4 nguyên tố D. 2 nguyên tố
Hướng dẫn giải:
Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
Đáp án B
Ví dụ 2: Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
A. 4 đơn chất và 5 hợp chất
B. 5 hợp chất và 4 đơn chất
C. 6 đơn chất và 3 hợp chất
D. 6 hợp chất và 3 đơn chất
Hướng dẫn giải:
- Những đơn chất là:
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
h) Than chì tạo nên từ C.
- Những hợp chất là:
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.
Đáp án A.
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH PHÂN TỬ KHỐI CỦA CHẤT
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Phân tử khối của hợp chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong hợp chất.
VD: Phân tử khối của hợp chất AxBy được tính như sau: x . A + y . B
Trong đó: A, B là nguyên tử khối của 2 nguyên tố;
x, y là số nguyên tử A, B có trong 1 phân tử AxBy.
Ví dụ 1: Tính phân tử khối của các hợp chất sau: Fe2O3, MgCO3, Na2SO4
Hướng dẫn giải:
- Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC; O là 16 đvC
=> Phân tử khối của Fe2O3 là: 2 . 56 + 3 . 16 = 160 (đvC)
- Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; C là 12đvC; O là 16 đvC
=> Phân tử khối của MgCO3 là: 1. 24 + 1 . 12 + 3 . 16 = 84 (đvC)
- Nguyên tử khối của Na là 23 đvC; S là 32 đvC; O là 16 đvC
=> Phân tử khối của Na2SO4 là: 2 .23 + 32 + 4 . 16 = 142 (đvC)
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 25 SGK Hoá học 8):
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
"Chất được phân chia thành hai loại lớn là........................ và................... Đơn chất được tạo nên từ một...................... còn....................... được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên".
Đơn chất lại chia thành................. và..................... kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với....................... không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: hợp chất........................... và hợp chất..........................."
Hướng dẫn giải:
"Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên". Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ."
Bài 2 (trang 25 SGK Hoá học 8):
a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Hướng dẫn giải:
a) Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (kí hiệu hóa học là: Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (kí hiệu hóa học là: Fe).
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (kí hiệu hóa học là: N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (kí hiệu hóa học là: Cl).
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, VD: với khí nitơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2).
Bài 3 (trang 26 SGK Hoá học 8):
Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H
b) Photpho đỏ tạo nên từ P
c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.
e) Glucozơ tạo nên tử C, H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Hướng dẫn giải:
Đơn chất (được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học). | Hợp chất (được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên). |
Photpho (P); Magie (Mg) | Khí ammoniac (NH3); Axit clohidric (HCl); Canxi cacbonat (CaCO3); Glucozo (C6H12O6) |
Bài 4 (trang 26 SGK Hoá học 8):
a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải:
a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
- Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau; phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kết.
Ví dụ: Phân tử hợp chất: nước gồm 2H liên kết với 1 O, phân tử axit clohidric gồm 1 H liên kết với 1 Cl..; phân tử đơn chất: phân tử khí clo gồm hai nguyên tử clo liên kết với nhau
Bài 5 (trang 26 SGK Hoá học 8)
Dựa vào hình 1.12 và 1.15, hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp, chọn trong khung.
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba.................. thuộc hai..................., liên kết với nhau theo tỉ lệ......................... Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng............................., phân tử cacbon đi oxit có dạng.................................." |
Hướng dẫn giải:
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng".
Bài 6 (trang 26 SGK Hoá học 8)
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Hướng dẫn giải:
Biết nguyên tử khối của C, H, O, N, K, Mn lân lượt là 12; 1; 16; 14; 39 và 55 đvC.
a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO2) = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 đvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.
Bài 7 (trang 26 SGK Hoá học 8)
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem ở bài 6).
Hướng dẫn giải:
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước = \(\frac{{{M}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{H}_{2}}O}}}=\frac{32}{18}=\frac{16}{9}\) lần
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
\(\frac{{{M}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{NaCl}}}=\frac{16.2}{35,5+23}=0,55\) lần.
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
\(\frac{{{M}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{C{{H}_{4}}}}}=\frac{16.2}{12+1.4}=2\) lần.
Bài 8 (trang 26 SGK Hoá học 8)
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.
b) Một ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml.
Hướng dẫn giải:
a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
b) Một ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml là do sự phân bố phân tử của chất ở trạng thái lỏng khác với chất ở thể khí. Vì ở thể khí, các hạt có vị trí rất xa nhau, luôn chuyển động hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 8 bài Đơn chất và hợp chất do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ