BÀI LUYỆN TẬP SỐ 7
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
- Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần
- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca...) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO3, H2SO4.
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử Hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm Hiđro (-OH)
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm -OH
Tên bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
Công thức hóa học của muối gồm hai phần: kim loại và gốc axit
Tên muối: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 131 SGK Hóa 8):
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8:
Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d) Chỉ ra chất sản phẩm ở a), b) và c) thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a) và b)?
e) Gọi tên các chất sản phẩm.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH: Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH: Kali hiđroxit
b) SO2 + H2O → H2SO3: Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4: Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3: Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O: Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O: Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8:
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học của những muối:
CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.
Bài 4 trang 132 SGK Hóa 8:
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
%mO (trong oxit) = 100% - 70% = 30%
Gọi công thức của oxit kim loại cần tìm là MxOy
Do: %mM (trong oxit) = 70%
Nên: \(\frac{M.x}{160}.100%=70%\)
M.x = \(\frac{70.160}{100}=112\)
Nhận thấy chỉ có x = 2 thì M = 56 => M là Fe.
M là kim loại Sắt.
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).
Bài 5 trang 132 SGK Hóa 8:
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+3{{H}_{2}}O\)
1mol 3mol 1mol 3mol
\(\begin{align} & n{{H}_{2}}S{{O}_{4}}=\frac{49}{98}=0,5mol \\ & nA{{l}_{2}}{{O}_{3}}=\frac{60}{102}=0,59mol \\ \end{align}\)
So sánh tỉ lệ \(\frac{0,59}{1}>\frac{0,5}{3}\) → Vậy Al2O3 dư
\(\begin{align} & {{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3pu}}}}=\frac{1}{2}n{{H}_{2}}S{{O}_{4}}=\frac{0,5}{3} \\ & \Rightarrow {{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3pu}}}}=102.\frac{0,5}{3}=17(g) \\ \end{align}\)
\({{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}\)(dư) = 60 - 17 = 43(g)
Hy vọng Hóa 8 Bài luyện tập 7 của ICAN soạn thảo giúp bạn học Hoá 8 tốt hơn. Chúc các bạn học tập vui.