BÀI 9: HÌNH CHỮ NHẬT
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật, cạnh huyền trong tam giác vuông
Cách giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong tam giác vuông: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Dạng 2. Chứng minh tính chất trong hình chữ nhật
Cách giải:
- Giao điểm của hai đường chéo trong hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
- Hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Dạng 3. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
Cách giải:
Sử dụng bốn dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật đã học.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 58. (SGK Toán 8 tập 1 trang 99)
Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:
Ta có bảng sau:
a | 5 | 2 | |
b | 12 | 6 | |
d | 13 | 7 |
Bài 59. (SGK Toán 8 tập 1 trang 99)
a)
Gọi O là giao điểm của AC và BD trong hình chữ nhật ABCD.
b)
Ta có: ABCD là hình chữ nhật
Chứng minh tương tự: ABCD là hình thang cân có hai đáy là AD và BC
Bài 60. (SGK Toán 8 tập 1 trang 99)
Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đã cho.
Ta có:
Bài 61. (SGK Toán 8 tập 1 trang 99)
Vì I là trung điểm của AC
Vì E đối xứng với H qua I
Lại có:
LUYỆN TẬP
Bài 62. (SGK Toán 8 tập 1 trang 99)
a) Đúng
Gọi O là trung điểm của AB.
Ta có: OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền
Lại có: Tâm O là trung điểm của AB
Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Đúng.
Ta có: O là tâm đường tròn
Lại có: AB là đường kính đường tròn tâm O
Tam giác ABC có OC là trung tuyến và
Bài 63. (SGK Toán 8 tập 1 trang 100)
Hạ đường vuông góc từ B xuống CD cắt CD tại H
Xét tứ giác ABHD có:
Xét
Mà ABHD là hình chữ nhật
Bài 64. (SGK Toán 8 tập 1 trang 100)
Vì ABCD là hình bình hành
AH là phân giác trong của
DH là phân giác trong của
Xét
Chứng minh tương tự:
Bài 65. (SGK Toán 8 tập 1 trang 100)
Ta có:
Ta có:
Từ (1) và (2)
Lại có:
Mà
Từ (3) và (4)
Bài 66. (SGK Toán 8 tập 1 trang 100)
Xét tứ giác BCDE có:
Lại có:
Trên đây là gợi ý giải bài tập Toán 8 bài Hình chữ nhật do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc bác bạn học tập vui vẻ.