BÀI 10: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
Nhận xét:
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Quy tắc:
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Chia đơn thức cho đơn thức
Cách giải:
Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Dạng 2. Tính giá trị biểu thức
Cách giải:
Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức theo quy tắc.
Thay giá trị của ẩn bằng giá trị trong đề bài.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 59. (SGK Toán 8 tập 1 trang 26)
a) \[{{5}^{3}}:{{\left( -5 \right)}^{2}}={{5}^{3}}:{{5}^{2}}={{5}^{3-2}}={{5}^{1}}=5\]
b) \[{{\left( \frac{3}{4} \right)}^{5}}:{{\left( \frac{3}{4} \right)}^{3}}={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{5-3}}={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}=\frac{9}{16}\]
c) \[{{\left( -12 \right)}^{3}}:{{8}^{3}}={{\left( \frac{-12}{8} \right)}^{3}}={{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{3}}=\frac{-27}{8}\]
Bài 60. (SGK Toán 8 tập 1 trang 27)
a) \[{{x}^{10}}:{{\left( -x \right)}^{8}}={{x}^{10}}:{{x}^{8}}={{x}^{108}}={{x}^{2}}\]
b) \[{{\left( -x \right)}^{5}}:{{\left( -x \right)}^{3}}={{\left( -x \right)}^{53}}={{\left( -x \right)}^{2}}={{x}^{2}}\]
c) \[{{\left( -y \right)}^{5}}:{{\left( -y \right)}^{4}}={{\left( -y \right)}^{54}}={{\left( y \right)}^{1}}=-y\]
Bài 61. (SGK Toán 8 tập 1 trang 27)
a) \[5{{x}^{2}}{{y}^{4}}:10{{x}^{2}}y=\left( 5:10 \right).\left( {{x}^{2}}:{{x}^{2}} \right).\left( {{y}^{4}}:y \right)=\frac{1}{2}.1.{{y}^{4-1}}=\frac{1}{2}{{y}^{3}}\]
b) \[\frac{3}{4}{{x}^{3}}{{y}^{3}}:\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}{{y}^{2}} \right)=\left( \frac{3}{4}:\frac{-1}{2} \right).\left( {{x}^{3}}:{{x}^{2}} \right).\left( {{y}^{3}}:{{y}^{2}} \right)=\frac{-3}{2}.{{x}^{3-2}}.{{y}^{3-2}}=\frac{-3}{2}xy\]
c) \({\left( {-xy} \right)^{10}}:{\left( {-xy} \right)^5} = {\left( {-xy} \right)^{10-5}} = {\left( {-xy} \right)^5}\)
Bài 62. (SGK Toán 8 tập 1 trang 27)
Ta có: \[15{{x}^{4}}{{y}^{3}}{{z}^{2}}:5x{{y}^{2}}{{z}^{2}}=\left( 15:5 \right).\left( {{x}^{4}}:x \right).\left( {{y}^{3}}:{{y}^{2}} \right).\left( {{z}^{2}}:{{z}^{2}} \right)=3.{{x}^{41}}.{{y}^{32}}.1=3{{x}^{3}}y\]
Thay \(x = 2;y = -10;z = 2004\)vào biểu thức ta được: \({3.2^3}.\left( {-10} \right) = -240\)
Trên đây là gợi ý giải bài tập Toán 8 bài Chia đơn thức cho đơn thức do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc bác bạn học tập vui vẻ.