Unit 6: FOLK TALES
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
GRAMMAR
- Past simple: review
Review: The past simple (Ôn tập: Thì quá khứ đơn)
I. Cấu trúc
a) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” được chia như sau: “to be” có nghĩa là: thì, là, ở
Loại câu | Động từ “tobe” |
Câu khẳng định | S số ít (I, She, He, It,…) + was S số nhiều (We, They,…) + were Ví dụ: - I was late for school yesterday. (Tôi đi học muộn ngày hôm qua.) - The students were at home last Friday. (Học sinh đã ở nhà vào thứ Sáu tuần trước.) |
Câu phủ định | S số ít (I, She, He, It,…) + was not S số nhiều (We, They,…) + were not Chú ý: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: - He wasn’t satisfied with his score. (Anh ấy đã không hài lòng với điểm số của anh ấy.) - They weren’t in Japan last holiday. (Họ đã không ở Nhật vào kì nghỉ trước.)
|
Câu nghi vấn | Was+ S số ít (I, She, He, It,…) – Yes, S + was/ No, S + wasn’t
Were+ S số nhiều (We, They,…) – Yes, S +were/ No, S + weren’t Ví dụ: - Was it beautiful? (Nó đẹp chứ) - Were they happy to help you? (Họ có vui vẻ giúp đỡ bạn không?)
|
b. Dạng quá khứ đơn của động từ thường được chia như sau:
Thì | Chủ ngữ | Động từ (V) | Ví dụ |
Khẳng định | He/She/It/ danh từ số ít | V + ed/(P2) | She watched TV last night. He went to the zoo yesterday. |
I/You/We/They/ danh từ số nhiều | V + ed/(P2) | I watched IV last night. They went to the zoo yesterday. | |
Phủ định | He/She/It/ danh từ số ít | did not (didn’t) + V (nguyên thể) | She didn’t watch TV last night. He didn’t go to the zoo yesterday. |
I/You/We/The v/ danh từ sô" nhiều | did not (didn’t) + V (nguyên thể) | I didn’t watch TV last night. They didn’t go to the zoo yesterday. | |
Nghi vấn | Did + he/she/it/ danh từ số ít... | V(nguyên thể)...? | Did she watch TV last night? Did he go to the zoo yesterday? |
Did + I/you/we/they/ danh từ số nhiều... | V (nguyên thể)...? | Did I watch TV last night? Did they go to the zoo yesterday? |
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ đơn nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia cho tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít thì động từ đều được chia như nhau, ở dạng khẳng định động từ được chia như sau:
* Đối với những động từ có quy tắc sẽ thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed vào sau động từ ở bên dưới):
Ex: play (chơi) —> played (đã chơi)
watch (xem) —> watched (đã xem)
dance (nhảy, múa) —> danced (đã nhảy, múa)
c. Một số quy tắc khi thêm “ed” vào các động từ có quy tắc:
- Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”
- Ex: love —» loved (yêu)
- Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ ảm”.Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
Ex: stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định)
Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó.
Ex: open —> opened (mở); visit —» visited (viếng);
listen —> listened (nghe); happen —> happened (xảy ra)
- Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed.
Ex: to carry —> carried (mang)
Nhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”
Ex: to play —> played (chơi, vui đùa)
to enjoy —> enjoyed (thích, hưởng thức)
d. Cách phát âm động từ “ed” (V-ed)
- Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
Ex: wanted (muốn); needed (cần)
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /d3/, /ỏ/, /m/, /n/, /ịj, /1/, /r/ và các nguyên âm.
Ex: loved (yêu); closed (đóng); changed (thay đổi); travelled (đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/,/J7,/Ự/.
Ex: stopped (dừng lại); looked (nhìn); laughed (cười); watched (xem)
e. Đối với những động từ bất quy tắc
Động từ nguyên thể | Quá khứ (P2) | Nghĩa |
do | did | làm |
go | went | đi |
sing | sang | hát |
have | had | có |
take | took | Đưa/lấy |
come | came | đến |
get | got | được, trở nên, lấy |
give | gave | tặng, cho |
II. Cách dùng
a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có sự liên hệ với hiện tại.
Ex: Yesterday I bought some books.
Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.
Mozart wrote more than 600 pieces of music
Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
b) Một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
Ex: I lived in Can Tho until I was ten.
Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.
When I was young, I often went fishing.
Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cả.
c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: I met her last night. Tôi đã gặp cô ta vào tối hôm qua.
I left this city two years ago.
Tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây hai năm.
Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thờ: gian quá ở khứ đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning, this afternoon, this evening, after that
d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: When we saw the spaceship, we stopped the car.
Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.
- Past continuous
The Past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn)
Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing.
I. Cấu trúc
a. Thể khẳng định (Affirmative form)
I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + V-ing
We/You/They/Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing
Ex: I was watching television at seven o’clock last night.
Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem tỉ vi.
b. Thế phủ đinh (Negative form)
I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing
We/You/They//Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing
Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.
Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua
c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Was + I/he/she/it/chủ ngữ số ít + V-ing?
Were + we/you/they/chủ ngữ số nhiều + V-ing?
Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc?
Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt.
Lưu ý: Nếu chủ từ để hỏi là who/what làm chú ngữ trong câu thi trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định.
Who/What + was/were + V-ing?
Ex: Who was crying? Ai đang khóc?
She was. Cô ấy.
II. Cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn dược dùng để diễn tả:
a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at this time yesterday?
Hôm qua, vào giờ này anh đang làm gì?
They were practising English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)
b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I was painting all day yesterday.
Tôi vẽ suốt ngày hôm qua.
What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday?
Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?
c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.
Ex: The fair was holding from Monday to Friday.
Hội chợ tổ chức từ thứ Hai đến thứ Sáu. (đã và đang tổ chức)
d) Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến: thường được nối với nhau bằng liên từ when, while (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn).
Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday.
Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông điện thoại reng.
While I was working in the garden, I hurt my back.
(Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.)
e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ: thường được nối với nhau bằng liên từ while.
Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.
Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối.
Yesterday, I was watching TV while my mother was washing clothes.
Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ.
Lưu ý:
- Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khứ tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu.
- Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huông như vậy thường có liên từ while để nối hai câu.
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. b. When do we use the past continuous? Can you think of the rule?
Hướng dẫn dịch:
- Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.
- Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).
Ví dụ:
Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.
Một bà tiên xuất hiện trong khi cô ấy đang khóc.
Task 2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form.
Gợi ý:
1. was wearing | 2. were you doing | 3. was going |
4. ran | 5. was not/wasn't waiting |
Task 3.a Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture.
Gợi ý:
1. The servant was spinning in the woods.
2. The girl was picking flowers by the side of the road.
3. The knights were riding their horses to the cattle.
4. Cinderella was dancing with the prince.
5. Saint Giong was flying to heaven.
6. The ogre was roaring with anger.
b. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures in A
Gợi ý:
1. A: What was the servant doing?
B: She was spinning.
2. A: What was the girl doing?
B: She was picking flowers by the side of the road.
3. A: What were the knights doing?
B: They were riding their horses to the castle.
4. A: What was Cinderella doing?
B: She was dancing with the prince.
5. A: What was Saint Giong doing?
B: He was flying to heaven.
6. A: What was the ogre doing?
B: It was roaring with anger.
Task 4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple.
Gợi ý:
1. was walking, stopped, had
2. was lying, heard, needed
3. heard, was follwing, started
4. dropped, ate
5. were dancing, left
6. was missing, decided
Hướng dẫn dịch:
1. Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.
2. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.
3. Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.
4. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.
5. Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.
6. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.
Task 5.a Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.
Gợi ý:
1. was shining | 2. was sleeping | 3. went |
4. were flying | 5. opened | 6. fell |
Hướng dẫn dịch:
Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và một con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời. Rùa nói: "Tôi muốn bay được như thế!". Đại bàng nghe nói và đồng ý giúp. Đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi chúng đang bay rất cao trên bầu trời, Đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng Rùa tội nghiệp rơi ngay lập tức xuống đất.
b. What is the moral of the fable?
Be happy with what you are. (Hãy hạnh phúc với những gì bạn có.)
Task 6.a Guess what your partner was doing last Sunday at these times.
Gợi ý
7:00 a.m: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m.
10 a.m: I think Minh was doing his homework at home at 10 a.m.
12:00: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.
3:00 p.m: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m.
5:00 p.m: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.
9:00 p.m: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m.
b. Ask your partner to check your guesses.
Gợi ý:
1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Hoa?
B: No, I wasn't.
2. A: Were you doing your homework at home at 10 a.m last Sunday, Minh?
B: Yes, I was.
3. A: Were you having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?
B: No, I wasn't.
4. A: Were you watching movies on the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?
B: Yes, I was.
5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m lastSunday, Huong?
B: No, I wasn't.
6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?
B: Yes, I was.