Unit 12: LIFE ON OTHER PLANETS
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
GRAMMAR
- may and might: review (ôn tập: may và might)
1. May/ might: review
a. Structure - Cấu trúc
- Positive form (Khẳng định):
S + may/ might + V(infinitive) + (O)
- Negative form (Phủ định):
S + may/ might not + V(infinitive) + (O)
- Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):
* Interrogatives:
May/ Might + S + V(infinitive) + (O)?
* Short answers:
Yes, S + may/ might.
No, S + may/ might not.
b. Usages - Cách dùng
- Nhìn chung, may/ might đều dùng để diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
He may/ might come here tomorrow.
Cậu ấy có thể tới đây vào ngày mai.
They may/ might not know about this science project.
Họ có thể không biết về dự án khoa học này.
- Tuy nhiên, giữa may/ might cũng có 1 số khác biệt nhất định. Cụ thể:
- may thường được dùng khi ta muốn tăng khả năng xảy ra của sự việc lên 1 chút.
Ví dụ:
Dr. Henry may join the trek with us.
Tiến sĩ Henry có thể sẽ tham gia chuyến du hành với chúng ta.
Dr. Henry might join the trek with us.
Tiến sĩ Henry có thể sẽ tham gia chuyến du hành với chúng ta.
Hai câu trên cùng nêu khả năng xảy ra của sự việc "Tiến sĩ Henry sẽ tham gia chuyến du hành với chúng ta.". Tuy nhiên, khả năng xảy ra của sự việc ở câu dùng may sẽ cao hơn một chút so với câu dùng might. Nói cách khác, may mang tính chắc chắn hơn một chút so với might.
- may đôi khi được dùng trong văn phong Tiếng Anh trang trọng với nghĩa là "được cho phép làm gì" (to be allowed). Trong khi đó, might sẽ không được sử dụng trong trường hợp này.
Ví dụ:
You may bring your own telescope if you want.
Bạn có thể mang kính thiên văn của bạn nếu bạn muốn.
Ta không dùng might trong trường hợp này.
- Reported speech: questions (dạng trần thuật của câu hỏi)
1. Forms - Công thức
a. Wh- questions - Câu hỏi có từ để hỏi
Công thức chuyển sang gián tiếp:
S + asked (sb) + question word + clause.
b. Yes/ No questions - Câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Công thức chuyển sang gián tiếp:
S + asked (sb) + if/ whether + clause.
Trong đó, if/ whether có nghĩa là "liệu rằng" (chỉ sự nghi vấn).
2. Notes - Lưu ý
- Khi chuyển câu hỏi sang gián tiếp, ta vẫn tuân thủ các quy tắc cơ bản khi chuyển sang dạng gián tiếp đã học. Cụ thể:
- Change pronouns and possessive adjectives - Thay đổi đại từ và tính từ sở hữu
- Move one tense back - Lùi về 1 thì
- Change time and place expressions - Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
- Khi chuyển câu hỏi sang gián tiếp, ta không sử dụng dấu chấm hỏi mà sử dụng dấu chấm câu, bởi khi này câu chỉ mang tính chất tường thuật lại sự việc.
- Khi chuyển câu hỏi sang gián tiếp, mệnh đề sau đó (clause) không còn giữ ở dạng câu hỏi (không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ), mà được viết dưới dạng câu trần thuật và vẫn đảm bảo các quy tắc lùi thì cũng như thay đổi các thành phần trong câu sao cho cho phù hợp.
3. Examples - Ví dụ:
Wh- questions - Câu hỏi có từ để hỏi
Câu trực tiếp:
"What are you reading, Tom?", she asked.
Cô ấy hỏi "Cậu đang đọc gì đấy Tom?".
Câu gián tiếp tương ứng:
She asked Tom what he was reading.
Cô ấy hỏi Tom rằng cậu ấy đang đọc cái gì.
Câu trực tiếp:
“When did they learn about UFOs?”, Mai asked.
Mai hỏi "Họ đã học về đĩa bay khi nào vậy?"
Câu gián tiếp tương ứng:
Mai asked me when they had learnt about UFOs.
Mai hỏi tôi họ đã học về đĩa bay khi nào.
Yes/ No questions - Câu hỏi nghi vấn
Câu trực tiếp:
"Do you like to explore outer space?”, they asked.
Họ hỏi "Các bạn có thích khám phá vũ trụ không?"
Câu gián tiếp tương ứng:
They asked if/ whether we liked to explore outer space.
Họ hỏi liệu chúng tôi có thích khám phá vũ trụ không.
Câu trực tiếp:
“Did you meet the aliens, Tim?”, Lily asked.
Lily hỏi Tim "Cậu đã gặp người ngoài hành tinh hả Tim?"
Câu gián tiếp tương ứng:
Lily asked Tim if/ whether he had met the aliens.
Lily hỏi Tim liệu có phải anh ấy đã gặp người ngoài hành tinh không.
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. Use may/might to fill each of the blank.
Đáp án
1. May / might | 2. May/might | 3. May/might |
4. May | 5. May/might | 6. May |
7. May/ might | 8. May |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể có khó khăn một chút trong việc lái xe vào buổi tối.
2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.
3. Chúng ta có thể sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để chi trả.
4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có thể rời đi khi đã làm xong.
5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi học về vật thể bay không xác định.
6. Những học sinh chỉ có thể được mượn 4 quyển sách cùng một lúc.
7. Có thể có sự sống trên hành tinh khác.
8. Những học sinh hơn 15 tuổi có thể mang một điện thoại đến trường.
Task 2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Vậy, chính xác thì cháu đã thấy gì?
Nick: Cháu đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.
Phóng viên: Cháu đang làm gì thì thấy nó?
Nick: Cháu đang đi dạo.
Phóng viên: Nó trông như thế nào?
Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.
Phóng viên: Và cháu có thấy thấy gì khác không?
Nick: Cháu đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).
Phóng viên: Người ngoài hành tinh có thấy cháu không?
Nick: Cháu không biết. Khi cháu thấy nó, cháu đã trốn sau một cây to.
Gợi ý:
1. what | 2. had seen; had landed |
3. what | 4. had been going |
5. had looked | 6. had been; had looked like |
7. had seen | 8. had hidden |
Hướng dẫn dịch:
1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.
2. Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.
3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).
4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.
5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.
6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.
7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.
8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.
Task 3. Circle the correct word in italics to complete each sentence.
Đáp án
1. ask | 2. if | 3. before | 4. different |
Hướng dẫn dịch:
1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.
2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.
3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.
4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
Task 4. Read other questions by the interview. Rewrite them as reported questions.
Đáp án
1. → The interviewer asked if he went for a walk every day.
2. → He asked how Nick had felt when he had seen the alien.
3. → He asked what the alien had looked like.
4. → He asked why Nick hadn't taken a photo of the alien.
5. → The interviewer asked how long the UFO had stayed there.
6. → The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.
2. Anh ấy hỏi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh.
3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.
4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.
5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.
6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.
Task 5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick’s friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends’ questions and Nick’s answers to the whole class.
Gợi ý:
Nick: I saw a UFO.
A: What were you doing when you saw it?
Nick: I was going for a walk.
A: Do you go for a walk every day?
Nick: Yes, I do.
A: How did you feel when you saw the alien?
Nick: I feel really scared.
A: What did the alien look like?
Nick: It is about 2m tall, its skin is green and it has a big head with 3 eyes.
A: Why didn’t you take a photo of the alien?
Nick: I’m afraid that it can find me out and kill me.
A: How long did the UFO stay three?
Nick: Just about 5 to 10 minutes.