HÓA TRỊ
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm:
- Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.(xem cụ thể Bảng 1 tr.42).
2. Cách xác định:
- Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã.
- Được xác định theo hóa trị của H bằng I và Hóa trị của O bằng II.
- Ví dụ: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ).
3. Quy tắc hóa trị:
Ta có: Aax Bby
Trong đó: a;b là hóa trị của A và B
x, y là chỉ số của A và B.
=> Có: a.x = b.y hay \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}\)
Hay quy tắc hóa trị được phát biểu như sau: “Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia”.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
DẠNG 1. TÍNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần lưu ý một số kiến thức quan trọng sau:
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) : là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
- Cách xác định hóa trị: xác định theo hóa trị của H được chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
- Quy tắc hóa trị: Xét phân tử Aax Bby
=> Ta có : x. a = y. b
Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a).
Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{{{b}^{'}}}{{{a}^{'}}}\)
Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b)
Ví dụ 1: Cho công thức hóa học H2CO3. Hóa trị của nhóm (CO3) là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Hướng dẫn giải:
H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm (CO3) là a.
Theo quy tắc hóa trị có: 2.I = 1.a => a = 2
Vậy nhóm (CO3) có hóa trị II.
Đáp án B
Ví dụ 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a, H2S
b, SiO2
Hướng dẫn giải:
Áp dụng quy tắc hóa trị cho công thức: Aax Bby
Ta có : x. a = y. b
(H thường có hóa trị I, O thường có hóa trị II )
a, Gọi hóa trị của S có trong hợp chất H2S là a.
=> 2 .I = 1 . a => a = II
Vây S có hóa trị II trong hợp chất H2S.
b, Gọi hóa trị của Si có trong hợp chất SiO2 là b
=> 1 . b = 2 . II => b = IV
Si có hóa trị IV trong hợp chất SiO2
DẠNG 2. LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT THEO HÓA TRỊ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học (KHHH) và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Có thể làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Viết công thức hóa học dạng chung dạng Aax Bby
+ Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị: ax = by
=> chuyển thành tỉ lệ: \[\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{{{b}^{'}}}{{{a}^{'}}}\] (là phân số tối giản)
+ Bước 3: Chọn x = b’; y = a’, suy ra công thức hóa học đúng.
- Chú ý:
- Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như là một nguyên tố và lập công thức hóa học như một nguyên tố khác.
- Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên.
Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O
c) Natri photphat gồm Na và PO4(III)
Hướng dẫn giải:
a) Gọi công thức g của nhôm oxit là AlxOy (Điều kiện: x,y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x . III = y . II
=> x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học của nhôm oxit là: Al2O3
b) Gọi công thức của cacbon đioxit là CxOy (Điều kiện: x,y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị có:
x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2
Vậy công thức hóa học của cacbon đioxit là: CO2
c) Gọi công thức của natri photphat là Nax(PO4)y (Điều kiện: x,y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị có
x . I = y . III
=> x = 3; y = 1
Vậy công thức hóa học của natri photphat là : Na3PO4
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 37 SGK Hoá học 8):
a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Hướng dẫn giải:
a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thì khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
b) Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O làm hai đơn vị.
Bài 2 (trang 37 SGK Hoá học 8):
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây: a) KH, H2S, CH4.
b) FeO, Ag2O, SiO2.
Hướng dẫn giải:
- Trong hợp chất KH: gọi hóa trị của K là a
Do H có hóa trị I nên theo quy tắc hóa trị có: 1. a = 1. I => b = I
Vậy K có hóa trị I.
- Làm tương tự với các phần còn lại, ta thu được kết quả:
- Trong hợp chất H2S: H có hóa trị I và S có hóa trị II.
- Trong hợp chất CH4: C hóa trị IV và H hóa trị I.
b) Trong hợp chất FeO: gọi hóa trị của Fe là b.
Do O có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị có: 1. a = 1. II => b = II
Làm tương tự với các phần còn lại, ta thu được kết quả:
Ag2O: Ag hóa trị I và O hóa trị II.
NO2: N hóa trị IV và O hóa trị II.
Bài 3 (trang 37 SGK Hoá học 8):
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
Hướng dẫn giải:
a) Quy tắc hóa trị đối với hợp chất Aax Bby
Trong đó: a;b là hóa trị của A và B
x, y là chỉ số của A và B.
a.x = b.y hay \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}\)
+ Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a).
+ Biết a và b thì tìm được x,y để lập công thức hóa học. Chuyển thành tỉ lệ:
- Lấy công thức ở câu 2 làm ví dụ:
+ Theo quy tắc hóa trị có :
Ở câu a) KH có 1.I = 1.I
Ở câu b) Ag2O có I.2 = II.1
b) Gọi công thức của hợp chất là Kx(SO4)y (Điều kiện: x,y nguyên dương)
Theo công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II => theo quy tắc hóa trị có: I . x = II. y => \(\frac{x}{y}=\frac{2}{1}\) nên x = 2, y = 1
Vậy công thức hóa học đúng là K2SO4.
Bài 4 (trang 37 SGK Hoá học 8):
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
Hướng dẫn giải:
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a) * ZnCl2
Gọi hóa trị của Zn là a.Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a = 2.I => a = 2
Vậy Zn trong ZnCl2 có hóa trị II.
* CuCl2
Gọi hóa trị của Cu là b.Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a = 1.I => a = I
Vậy Cu trong CuCl có hóa trị I.
* AlCl3
Gọi hóa trị của Cu là b.Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a = 3.I => a = III.
Vậy Al trong AlCl3 có hóa trị III.
b) Gọi hóa trị của Fe trong FeSO4 là x.
Theo quy tắc hóa trị có: x.1 = II.1 => x = II
Vậy hóa trị của Fe là II.
Bài 5 (trang 38 SGK Hoá học 8):
- Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).
Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:
PH3 (P hóa trị III, H hóa trị I);
CS2 (C hóa trị IV, S hóa trị II);
Fe2O3 (Fe hóa trị III, O hóa trị II).
b) Tương tự ta có:
NaOH (Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I);
CuSO4 (Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II);
Ca(NO3)2 (Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).
Bài 6 (trang 38 SGK Hoá học 8):
Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học viết sai | Sửa lại |
MgCl | MgCl2 |
KO | K2O |
NaCO3 | Na2CO3 |
Bài 7 (trang 38 SGK Hoá học 8):
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.
Hướng dẫn giải:
Ta thấy đây là hợp chất của N và O mà O có hóa trị II và N hóa trị IV.
=> Gọi công thức của hợp chất là NxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có: IV . x = II . y hay \[\frac{x}{y}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\]
- Công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị là: NO2
Bài 8 (trang 38 SGK Hoá học 8):
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43).
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:
A. BaPO4 B.Ba2PO4. C.Ba3PO4. D.Ba3(PO4)2.
Hướng dẫn giải:
a) Theo bảng1 và bảng 2 trang 42,43 ta thấy: Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III
b) Gọi công thức hóa học chung của hợp chất là Bax (PO4)y (Điều kiện: x,y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị có: II . x + III . y hay xy = 32
- x = 3 và y = 2.
Chọn D
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 8 bài Hóa trị do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ