CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
I, HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập một – trang 195)
a) Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hay một vần
+ xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
+ tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
- Điền một tiếng hoặc từ chứa âm
+ chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại.
+ mỏng mảnh, dung mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b) Tìm từ theo yêu cầu
- Tìm tên sự vật hoạt động, trạng thái, đặc điểm:
+ Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá trôi, cá chày, cá chim, cá chuối, cá trắm, cá tra, cá trê,…
+ Thên hoạt động, trạng thái chưa thanh hỏi hoặc thanh ngã: ngủ, hỏi, tỉnh, dẫm, rũ, …
- Tìm từ hoặc cụm từ bắt đầu bằng r, d hoặc gi:
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả.
+ Tàn ác, vô nhân đạo: dã man.
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu.
c) Đặt câu
- giành/ dành
+ Biết bao nhiêu những con người đã hi sinh máu xương của mình để dành lại đọc lập cho dân tộc.
+ Nó không ăn mà để dành chiếc bánh đó cho mẹ.
- tắt/ tắc
+ Các gia đình nên tắt các thiết bị điện không cần thiết để tiết kiệm điện và bảo vệ môi trường.
+ Trời mưa to khiến tình trạng tắc đường ở các tuyến phố càng trở nên nặng nề.