Unit 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIETNAM
Lesson 4: COMMUNICATION
Task 1. Tips for trips
a. Imagine some overseas friends are planning a trip to Ha Noi. Advise them what they should and shouldn't do. Write Do or Don't in each box.
Đáp án
1. Do | 2. Do | 3. Do | 4. Do | 5. Do |
6. Do | 7. Don't | 8. Do | 9. Don't | 10. Do |
b. Work in pairs. Practise giving advice to your partner.
Gợi ý:
- You'd better book a hotel in advance to make sure you have a room. (Bạn nên đặt phòng trong khách sạn trước để chắc chắn rằng bạn có phòng.)
- You'd better learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi so that you can understand some important words when you are in there. (Bạn nên học tiếng Việt trước khi tói Hà Nội để bạn có thể hiểu một số từ quan trọng khi bạn ở đó.)
- You should stay in a mini hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)
- You'd better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it's very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)
- It's a good idea to walk around the Old Quarter at night so that you can enjoy a lot of fun activities here. (Đi dạo trong khu phố cổ vào ban đêm cũng rất hay vì bạn có thể thường thức nhiều hoạt động thú vị ở đây.)
- You shouldn't take summer clothes if you go between November and January because you won't use it. (Bạn không nên mang quần áo mùa hè nếu bạn đi vào tháng mười và tháng mười một bởi vì bạn sẽ không sử dụng đến nó.)
- You'd better shop in local market so that you can buy some interesting souvenirs. (Bạn nên mua sắm trong các khu chợ địa phương và bạn có thể mua được các đồ lưu niệm thú vị.)
- You'd better not swim in the lakes because it is forbidden. (Bạn không nên bơi ở các hồ bởi vì điều này là cấm đó.)
- You should pay a visit to the Temple of Literature because it's a famous historic and cultural site. (Bạn nên đi thăm Văn Miếu bởi vì đó là địa danh lịch sử - văn hóa nổi tiếng.)
Task 2. Game cards
a. Preparation:
Hướng dẫn dịch
Lấy các thẻ từ giáo viên của bạn.
grow flowers and trees: trồng hoa và cây.
sell tickets: bán vé.
speak English: nói tiếng Anh.
visit the Temple of Literature: đi thăm Văn Miếu.
buy souvenirs: mua đồ lưu niệm.
b. Instructions:
Chơi game theo nhóm 5 người.
Mỗi học sinh trong nhóm thứ nhất chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Cậu ấy/ cô ấy đưa thẻ ra và đặt một câu với cụm từ được viết tiên thẻ, sử dụng câu chủ động ở thì hiện tại đơn.
Một học sinh trong nhóm thứ hai chuyển câu đó thành câu bị động ở thì hiện tại đơn.
Gợi ý:
A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.
B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.
A: They sell tickets at the concert.
B: Tickets are sold at the concert.
A: Many people speak English.
B: English is spoken by many people.
A: They visit the Temple of Literature every summer.
B: The Temple of Literature is visited every summer.
A: She buys some souvenirs for her friends.
B: Some souvenirs are bought for her friends.