Unit 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
- Nouns (countable/uncountable)
- How much/How many?
- a/an, some, any ...
I. Danh từ đếm được & a/an
1. Định nghĩa danh từ đếm được
Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp số lượng người hay vật/sự vật ấy bằng cách sử dụng số đếm đứng trước danh từ và khi danh từ đó có dạng số nhiều.
Ví dụ
An apple (Một quả táo) - Two apples (Hai quả táo)
A friend (Một người bạn) - Three friends (Ba người bạn)
2. Mạo từ a/an
Đứng trước danh từ đếm được số ít và có nghĩa là "một".
a. Mạo từ a
- Mạo từ "a" được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng một chữ cái phụ âm.
Ví dụ: a banana (một quả chuối), a lemon (một quả chanh)
- Mạo từ "a" còn được dùng trước một số danh từ bắt đầu bằng chữ cái nguyên âm “u”, khi chúng được phát âm là /ju/
Ví dụ: a university (một trường đại học) , a uniform (một bộ đồng phục)
b. Mạo từ an
- Chúng ta sử dụng mạo từ "an" trước các danh từ bắt đầu bằng một chữ cái nguyên âm. Đó là các chữ cái sau: u, e, o, a, i.
Ví dụ: an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
- Ngoài ra, mạo từ "an" còn đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng chữ cái "h". Đây là một chữ cái phụ âm, tuy nhiên, trong một vài từ, chữ cái này không được đọc lên. Chính vì vậy mà ta sẽ sử dụng mạo từ "an" trước những từ này.
Ví dụ: an hour (một giờ đồng hồ) , an heir (một người thừa kế)
II. Danh từ không đếm được
1. Định nghĩa danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được một cách trực tiếp. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng không có hình thức số nhiều.
Ví dụ:
Tea (Trà)
Sugar (Đường)
Information (Thông tin)
2. Cụm từ định lượng phổ biến
A bag of (Một túi) - A bag of sugar (Một túi đường)
A bottle of (Một chai) - A bottle of cooking oil (Một chai dầu ăn)
A bar of (Một thanh) - A bar of chocolate (Một thanh sô-cô-la)
A carton of (Một hộp) - A carton of fruit juice (Một hộp nước ép trái cây)
A bowl of (Một bát) - A bowl of soup (Một bát súp)
** Tóm tắt
Bây giờ chúng ta cùng nhìn lại bảng tổng hợp để so sánh sự khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được nhé!
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
- Có thể đếm được - Có hình thức số nhiều - Có thể dùng với mạo từ A/An | - Không thể đếm được - Không có hình thức số nhiều - Không thể dùng với mạo từ A/An |
III. Some/ any sử dụng với danh từ
Some và any đều có nghĩa là "một số, một vài, một chút" và chúng có thể sử dụng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được theo sau some và any luôn ở dạng số nhiều.
- Some thường dùng trong câu khẳng định
Ví dụ:
There are some cheese sandwiches on the table. (Có vài cái bánh sandwich phô mai trên bàn.)
There is some milk in the bottle. (Có một ít sữa trong chai.)
- Any dùng trong câu phủ định và nghi vấn
Ví dụ:
There aren't any eggs left. (Không còn quả trứng nào.)
Is there any butter in the fridge? (Có chút bơ nào trong tủ lạnh không?)
Lưu ý
Các em lưu ý, trong câu mời, yêu cầu lịch sự, dù đó là câu hỏi nhưng chúng ta luôn dùng some nhé!
Would you like some cookies? (Bạn có muốn ăn vài cái bánh quy không?)
Would you mind getting me some more tea? (Phiền bạn lấy cho tôi thêm một chút trà được không?)
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns?
Đáp án
Countable noun | Uncountable noun |
banana, apple | bread, beef, pepper, pork, tumeric, spinach |
Task 2. Game: GIVE ME AN EGG!
One team says words related to food or drink. The other team adds some or a/an.
Gợi ý
Team 1: egg (trứng).
Team 2: an egg (một quả trứng).
Team 1: flour (bột mì).
Team 2: some flour (một ít bột mì).
Team 1: tomato (cà chua).
Team 2: a tomato (một quả cà chua).
Team 1: cooking oil (dầu ăn).
Team 2: some cooking oil (một ít dầu ăn).
Team 1: apple (quả táo).
Team 2: an apple (một quả táo).
Task 3. Fill the blanks with a/art, some, or any in the following conversation.
Đáp án
1. any | 2. some | 3. some | 4. any | 5. a | 6. an |
Hướng dẫn dịch
Mi: Cùng ăn tối nào!
Phong: Ý kiến hay đấy! Còn chút cơm nào không?
Mi: Không có. Nhưng còn mì.
Phong: OK. Vậy hay ăn mì với thịt bò hoặc thịt lợn đi.
Mi: Ah, có một vấn đề.
Phong: Vấn đề gì vậy?
Mi: Chẳng có thịt bò hay thịt heo gì nữa.
Phong: Ồ, mình còn một cái sandwich phô mai và một quả táo trong túi.
Mi: Nhiêu đó không còn đủ cho cả hai đứa mình Phong ơi.
Task 4. Fill each blank with how many or how much.
Đáp án
1. How many | 2. How much | 3. How many | 4. How many | 5. How much |
Task 5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many! How much, then interview your pamer.
Đáp án
1. How much water do you drink every day?
2. How much rice do you eat for dinner?
3. How much vegetables do you eat every day?
4. How many apples do you eat every day?