B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Unit 4: MUSIC AND ARTS
Lesson 1: GETTING STARTED
Task 1: Listen and read
Hướng dẫn dịch:
MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)
Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào?
Dương: Ổn. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng triển lãm nghệ thuật "Crazy Paint" chưa?
Nick: Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.
Dương: Ồ không. Nó tuyệt lắm. Mình tới đó tuần trước. Các bức vẽ rất tuyệt. Thế cuối tuần này chúng mình sẽ làm gì nhỉ?
Nick: Để mình xem nào. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ, hãy tới đó đi.
Dương: Nhưng chúng mình có thể xem buổi hòa nhạc trực tiếp trên ti vi mà.
Nick: Đi đi mà. Hoàn toàn khác khi chúng mình xem tại đó - các nhạc công, đám đông, ánh đèn màu, không khí...sẽ rất tuyệt.
Dương: Mình không thích tiếng ồn, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải điều mình thích.
Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ hay lắm đấy.
Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.
Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có thể đi xem phim nếu mình được chọn phim.
a. Are these sentences true (T) or false (F)?
Đáp án
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
Hướng dẫn dịch
1. Dương và Nick đang lên kế hoạch cho cuối tuần của họ.
2. Triển lãm nghệ thuật không hay như trước đây.
3. Nick thích nhạc pop.
4. Dương muốn đi đến đại nhạc hội nhạc pop.
5. Nick sẽ để cho Dương chọn phim.
b. Finish the following sentences by writing one word /phrase from the conversation.
Đáp án
1. as good as | 2. loud | 3. fantastic | 4. in person | 5. Cinema |
Hướng dẫn dịch
1. Triển lãm nghệ thuật "Crazy Paint" hay như trước đây.
2. Dương nói thật là ồn ào khi ở đại nhạc hội nhạc pop.
3. Nick nghĩ rằng đại nhạc hội nhạc pop thật tuyệt.
4. Nick nói rằng thật thú vị hơn khi chính mình có mặt ở đại nhạc hội nhạc pop.
5. Dương và Nick đã quyết định đi đến rạp chiếu phim.
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
Đáp án
1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khỉ bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)
2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don't agree with the thing someone has just said. (Được dùng để thể hiện rằng bạn không dồng ý vói điều người khác vừa nói.)
3. It isn't my thing (Không phải điêu tớ thích): Used to show that you don't like something. (Được dùng để thể hiện cái bạn không thích.)
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them
Hướng dẫn
A: We'll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình sẽ đi xem kịch chủ nhật tới. Bạn cũng đi được, phải không?)
B: Let me see. I'll have to ask my parents first. (Để tớ xem nào. Tớ sẽ phải xin phép bố mẹ trước đã.)
A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố mẹ bạn sẽ đồng ý thôi.)
B: But it isn't my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phải diều tớ thích. Cậu có ý nào khác nữa không?)
A: Come on, my friend. You'll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn sẽ thích khi đi vói tớ.)
B: OK. (Đồng ý.)
Task 2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat.
Đáp án
1. microphone | 2. camera | 3. painting | 4. musical instruments | 5. portrait art gallery |
6. crayons | 7. museum | 8. opera | 9. paintbrush |
Task 3. Complete these sentences with words from 2.
Đáp án
1. art gallery | 2. paintings | 3. museum | 4. camera | 5. opera |
Hướng dẫn dịch
1. Triển lãm họa sĩ, "Hoa giấu/ ẩn", bắt đầu vào hôm nay ở triển lãm nghệ thuật thành phố".
2. Bùi Xuân Phái là nghệ sĩ yêu thích của tôi. Tôi thích những bức vẽ của ông ấy về đường phố Hà Nội xưa.
3. Ở Barcelona, Tây Ban Nha, bạn có thể thăm một bảo tàng nói về việc cống hiến cho đời của Picasso.
4. Tôi nghĩ nhiếp ảnh là một hình thức nghệ thuật thú vị. Dĩ nhiên, có một máy chụp hình tốt thật quan trọng.
5. Tôi hiếm khi nghe nhạc kịch ở nhà. Tôi không thể hiểu những từ mà họ hát và tôi thích nhạc hiện đại hơn.