Unit 12: AN OVERCROWDED WORLD
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
Grammar
- Comparisons of quantifiers: more, less/ fewer – So sánh định lượng (more, less/fewer)
- Tag questions – Câu hỏi đuôi
1. So sánh dịnh lượng (Comparisons of quantifiers)
- Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:
S + V + more + N + than + N/ pronoun
*Note: Theo sau more, chúng ta có thể dùng danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).
Ex: I have more English books than you. (Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn)
- Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:
S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun
S + V + less + unc.N + than + N/ pronoun
Ex: She has less free time than me. (Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi)
My brother has fewer friends than me. (Anh trai tôi có ít bạn hơn tôi)
2. Câu hỏi đuôi (Tag- questions)
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/ No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).
- Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Ex: She is in her bedroom, isn't she?
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Ex: Nam doesn’t love Lien, does he?
- Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
Ex: You are afraid, aren't you? (Anh đang sợ, đúng không?)
You didn't do your homework, did you? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không)
- Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall.
Ex: Let’s go out, shall we? (Chúng ta đi ra ngoài đi, được không?)
Open the door, will you? (Mở cửa ra đi, được không?)
Don’t be late, will you? (Đừng trễ nhé?)
- Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đôi với câu hỏi đuôi:
Chúng ta cũng cần để ý đến ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.
Xét trường hợp này:
Ex: You’re not going to work today, are you? (Hôm nay bạn không đi làm à?)
Yes. (= I am going) Có.
No. (= I’m not going) Không.
- Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:
a) Hiện tại đơn với to be:
Ex: He is handsome, isn't he? (Anh ấy đẹp trai, đúng không?)
You are worried, aren't you? (Bạn đang lo lắng, phải không?)
- Đặc biệt với I am..., câu hỏi đuôi phải là aren’t I:
Ex: I’m late, aren’t I? (Tôi đến trễ, phải không?)
- Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.
Ex: I am not guilty, am I? (Tôi khống phải chịu trách nhiệm, phải không?)
b) Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ.
Ex: They like me, don't they? (Họ thích tôi, phải không?)
She loves you, doesn't she? (Cô ấy yêu anh, phải không?)
c) Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did, quá khứ đơn với to be: was hoặc were.
Ex: You lied to me, didn't you? (Bạn đã nói dối tôi, phải không?)
She didn't come here, did she? (Cô ấy đã không đến, phải không?)
She was friendly, wasn't she? (Cô ấy rất thân thiện, phải không?)
d) Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.
Ex: You have left, haven't you? (Bạn đã đi khỏi, phải không?)
The rain has stopped, hasn't it? (Trời đã tạnh mưa, phải không?)
e) Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:
Ex: She hadn't met you before, had she? (Cô ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?)
i) Thì tương lai đơn:
Ex: It will rain, won't it? Trời sẽ mưa, phải không?
Your boyfriend will come to the party, won't he? (Bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?)
- Mở rộng:
Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu. Khi xuống giọng ở cuối câu là lúc người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. Còn lên giọng ở cuối câu là khi người nói muốn hỏi thông tin của người nghe.
Ex: You broke the vase, didn’t you? (Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?)
(Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.)
You broke the vase, didn’t you? (Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?)
(Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.)
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. Read the sentences.
Hướng dẫn dịch
1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas.
(Trẻ em ở trong các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn những đứa trẻ ở khu nhà giàu.)
2. The countryside has fewer problems than a big city.
(Vùng quê có ít vấn đề hơn thành phố lớn.)
Task 2a. Read the information about two cities.
Hướng dẫn dịch
Brumba Density: 4,509 people/ km2 Accommodation: 57% in slums Average earnings: 4$/day Enough food: 45% population Children over ten going to school: 71% | Brumba Mật độ: 4,509 người/km2 Chỗ ở: trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 4 USD/ ngày Đủ thức ăn: 45% dân số Trẻ em hơn 10 tuổi đi học:71% |
Crystal Density: 928 people/ km2 Accommodation: 3% in slums Average earnings: 66$/day Enough food: 98% population Children over ten going to school: 98% | Crystal Mật độ: 928 người/km2 Chỗ ở: 3% trong các khu ổ chuột Thu nhập bình quân: 66 USD/ ngày Đủ thức ăn: 98% dân số Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 98% |
b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.
Đáp án
1. In Brumba, there are more people per square kilometre. | T |
2. In Brumba, fewer people live in slums. | F. In Brumba, more people live in slums. |
3. People in Crystal earn less per day | F. People in Crystal earn more per day |
4. More people in Crystal have enough food. | T |
5. In Brumba, fewer children over ten go to school | T |
Task 3. Fill tfhe sentences with more, less or fewer
Đáp án
1. fewer | 2. more | 3. more | 4. fewer | 5. less |
Hướng dẫn dịch
1. Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.
2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.
3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.
4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.v
5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.
Task 4. Check if the tags are correct. If they are not correct them.
Đáp án
1. F | 2. F | 3. T | 4. T | 5. F | 6. F |
Sửa lại
1. You live in the countryside, don't you?
2. Immigration causes overpopulation in big cities, doesn't it?
5. Lower death rate is one reason for population growth, isn't it?
6. These narrow streets can't support more traffic, can they?
Task 5. Complete the interview with the tags in the box.
Đáp án
1. don't they. 2. isn't it. 3. can't we. 4. is it.
Hướng dẫn dịch
Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề có phải không?
Khách mời: Đúng rồi. Tắc đường, ô nhiễm, ồn ào ...
Người phỏng vấn: Tắc đường là vấn đề nghiêm trọng nhất đúng không?
Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy nhiều người vô gia cư trong những thành phố lớn đúng không? Thành phố không thể xây đủ nhà cho tất cả dân ở đó.
Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống ở bất cứ chỗ nào có thể, dưới một cây cầu, trong một ngôi nhà hoang ...
Khách mời: Vâng, và vài người trong số họ trở thành những tên tội phạm
Người phỏng vấn: Vấn đề thiếu chỗ ở không dễ giải quyết, đúng không?
Khách mời: Vâng, không dễ chút nào.