BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 - NHIỆT HỌC
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Tất cả các chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Riêng nước khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 4°C thì co lại (thể tích giảm), từ 4°C trở đi thì nở ra khi nhiệt độ tăng.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Sự nở vì nhiệt tăng dần theo thứ tự: chất rắn, chất lỏng, chất khí. Sự dãn nở vì nhiệt của mọi chất khi bị ngăn cản đều gây ra lực rất lớn.
- Ứng dụng: Băng kép, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu …
2. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ - Đo nhiệt độ
+ Nhiệt kế là một dụng cụ đặc biệt để đo độ lạnh hoặc nóng của một vật, nghĩa là đo nhiệt độ chính xác của một vật. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Một số loại nhiệt kế thường dùng: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế kim loại …
+ Thang nhiệt độ
- Thang nhiệt độ Xen-xi-út (Celsius): quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°C, của hơi nước đang sôi là 100°C.
- Thang nhiệt độ Fa-ren-hai (Fahrenheit): quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 320°F , của hơi nước đang sôi là 2120°F.
Khoảng 1°C = khoảng 1,8°F.
3. Sự chuyển thể của các chất
+ Sự nóng chảy và sự đông đặc
- Sự nóng chảy: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Sự đông đặc: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Đa số các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Đa số các chất trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) có nhiệt độ không thay đổi.
+ Sự bay hơi và đông đặc
- Sự bay hơi: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Sự ngưng tụ: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
+ Sự sôi
- Mỗi chất lỏng có một nhiệt độ sôi xác định.
- Nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi trong suốt thời gian sôi
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Trả lời:
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?
Trả lời:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 3 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt độ khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Trả lời:
Thanh ray đường sắt mặc dù đã có các khoảng trống dành chỗ cho sự dãn nở khi nhiệt độ tăng, nhưng nếu nhiệt độ tăng quá lớn (như cháy rừng) thì sẽ dãn mạnh ra làm cong các thanh ray đi.
Câu 4 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Trả lời:
+ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
+ Các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
- Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ môi trường.
- Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc.
- Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100°C (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là 130°C).
Câu 5 (trang 89 SGK Vật Lí 6):Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. Trả lời:
|
Câu 6 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ gì?
Trả lời:
– Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định cho mỗi chất.
– Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
Câu 7 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta tiếp tục đun?
Trả lời:
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng (trừ thủy tinh, nhựa, nhựa đường).
Câu 8 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Chất lỏng có bay hơi ở nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời:
– Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
– Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 9 (trang 89 SGK Vật Lí 6):
Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Trả lời:
+ Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.
+ Ở nhiệt độ sôi, chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng, tạo ra các bọt khí trong lòng và trên mặt thoáng chất lỏng.
III. VẬN DỤNG
Bài 1 (trang 89 SGK Vật Lý 6):
Trong các cách sắp xếp dưới dây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
A. Rắn – khí – lỏng. B. Lỏng – rắn – khí.
C. Rắn – lỏng – khí. D. Lỏng – khí – rắn.
Lời giải: Chọn C.
Sự nở vì nhiệt tăng dần theo thứ tự: chất rắn, chất lỏng, chất khí, nên cách sắp xếp đúng là: Rắn – lỏng – khí.
Bài 2 (trang 89 SGK Vật Lý 6):
Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
Lời giải: Chọn C.
+ Giới hạn đo của nhiệt kế thủy ngân là 130°C > 100°C.
+ Giới hạn đo của nhiệt kế rượu là 50°C < 100°C.
+ Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là 42°C < 100°C.
Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°C, vì vậy để đo được nhiệt độ sôi của hơi nước cần chọn nhiệt kế có GHĐ lớn hơn 100°C. Như vậy chỉ có nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi
Bài 3 (trang 90 SGK Vật Lý 6):Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong (H.30.1). Hãy vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi. |
Lời giải:
+ Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản còn khi có hơi lạnh qua thì ống có thể co lại như vậy không tạo ra áp lực lớn làm hư hỏng đường ống.
+ Vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi.
Khi đường ống nóng lên | Khi đường ống lạnh đi |
Bài 4 (trang 90 SGK Vật Lý 6):
Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
Bảng 30.1 | |
Chất | Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Nhôm | 660 |
Nước đá | 0 |
Rượu | − 117 |
Sắt | 1535 |
Đồng | 1083 |
Thủy ngân | − 39 |
Muối ăn | 801 |
a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
c) Tại sao có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới − 50°C? Có thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao?
d) Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ − 200°C đến 1600°C. Hãy: – Dùng nút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em. – Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với 0°C của thang hình 30.2). – Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, thể lỏng? – Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các hơi sau đây: + Hơi nước? + Hơi đồng? + Hơi thuỷ ngân? + Hơi sắt? |
Lời giải:
a) Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt
b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu
c) Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
d) – Đánh dấu vào vị trí thang có ghi nhiệt độ lớp học (tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp). Giả sử nhiệt độ lớp học là 30°C. – Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 được biểu diễn trên hình bên. – Ở nhiệt độ của lớp học: + Các chất ở thể rắn: nhôm, sắt, đồng, muối ăn. + Các chất ở thể lỏng: nước, rượu, thủy ngân. – Ở nhiệt độ lớp học có thể có hơi của các chất: hơi nước, hơi thủy ngân. |
Bài 5 (trang 91 SGK Vật Lý 6):
An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo An nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, phải tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, vì An cho rằng, càng đun cho lửa to, thì nước luộc khoai càng nóng, như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?
Lời giải:
Khi nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100°C) nên dù có thêm củi cho lửa to thì nhiệt độ của nước không thay tăng thêm, nên ý kiến của Bình là đúng.
Bài 6 (trang 91 SGK Vật Lý 6):Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi: a) Các đoạn BC, DE ứng với quá trình nào? b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào? |
Lời giải:
a) Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (0°C).
Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100°C).
b) Đoạn AB ứng với quá trình nước tồn tại ở thể rắn.
Đoạn CD ứng với quá trình nước tồn tại ở thể lỏng.
IV. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Theo hàng ngang: 1. Tên gọi sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng (8 ô). 2. Tên gọi sự chuyển đổi từ thể lỏng sang thể khí (8 ô). 3. Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi (3 ô). 4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9 ô). 5. Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi (9 ô). 6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (7 ô). 7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm (5 ô). Hàng dọc: Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc được tô đậm. |
Lời giải:
1. Tên gọi sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng (NÓNG CHẢY).
2. Tên gọi sự chuyển đổi từ thể lỏng sang thể khí (BAY HƠI).
3. Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi (GIÓ).
4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (THÍ NGHIỆM).
5. Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi (MẶT THOÁNG).
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (ĐÔNG ĐẶC).
7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm (TỐC ĐỘ).
Hàng dọc: NHIỆT HỌC