BÀI 22. NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nhiệt kế
+ Công dụng: Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
+ Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
+ Phân loại:
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Mỗi nhiệt kế đều có giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và công dụng riêng của nó.
Loại nhiệt kế | Nhiệt kế rượu | Nhiệt kế y tế | Nhiệt kế thủy ngân |
Hình ảnh | |||
Công dụng | Đo nhiệt độ môi trường (khí quyển). | Đo nhiệt độ cơ thể | Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm |
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép), nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế) và nhiệt kế hiện số.
2. Nhiệt giai (thang nhiệt độ)
Tùy theo những quy ước khác nhau mà có nhiều thang nhiệt độ khác nhau.
+ Thang nhiệt độ Xen-xi-út (Celsius): quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°C, của hơi nước đang sôi là 100°C.
+ Thang nhiệt độ Fa-ren-hai (Fahrenheit): quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32°F, của hơi nước đang sôi là 212°F.
Quan hệ giữa nhiệt độ trong thang Xen-xi-út với nhiệt độ trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai là:
1°C = khoảng 1,8°F
Có thể tóm gọn lại như bảng sau:
Thang nhiệt độ Đặc điểm | Xen-xi-út | Fa-ren-hai | Ken-vin |
Nhiệt độ nước đang sôi | 100°C | 212°F | 373 K |
Nhiệt độ nước đá đang tan | 0°C | 32°F | 273 K |
|
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1.
Giải thích các hiện tượng trong đời sống liên quan đến nhiệt kế
Bước 1: Xác định dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Dựa vào định nghĩa, công dụng, nguyên tắc hoạt động của các loại nhiệt kế để đưa ra câu trả lời cho từng câu hỏi.
Dạng 2.
Đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ này sang thang nhiệt độ khác.
Bước 1: Xác định các dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
Bước 2:
+ Công thức chuyển đổi giữa °C và °F: \(t^\circ C = \left( {-32 + t.1,8} \right)^\circ F \Rightarrow t^\circ F = \left( {\frac{{t + 32}}{{1,8}}} \right)^\circ C\)
+ Công thức chuyển đổi giữa °C và K: \(t^\circ C = \left( {t + 273} \right)\,K \Rightarrow T\,K = \left( {T - 273} \right)^\circ C\)
Bước 3: Thay số và tính toán.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu C1 (trang 68 SGK Vật Lí 6):Có 3 bình đựng nước a, b, c cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm a) Nhúng ngón tay trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? | |
b) Sau một ít phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? |
Trả lời:
a) Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh còn ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng.
b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b, ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định
Nhận xét: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh của một vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó.
Câu C2 (trang 68 SGK Vật Lí 6):Cho biết hai thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì? Trả lời: Thí nghiệm ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°C và nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. |
Câu C3 (trang 69 SGK Vật Lí 6):Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
|
| |||
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng | |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ …°C đến …°C | |||
Nhiệt kế y tế | Từ …°C đến …°C | |||
Nhiệt kế rượu | Từ …°C đến …°C | |||
Trả lời:
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân (1) | Từ −30°C đến 130°C | 1°C | Đo nhiệt độ môi trường (khí quyển) |
Nhiệt kế y tế (2) | Từ 35°C đến 42°C | 0,1°C | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu (3) | Từ −20°C đến 50°C | 2°C | Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm |
Câu C4 (trang 69 SGK Vật Lí 6):
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Trả lời:
Nhiệt kế y tế có đặc điểm ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt lại. Cấu tạo như vậy có tác dụng khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh co lại bị bịt ở chỗ thắt không trở về bầu được, nhờ đó ta có thể đọc được chính xác nhiệt độ cơ thể.
Câu C5 (trang 70 SGK Vật Lí 6):
Hãy tính xem 30°C, 37°C ứng với bao nhiêu °F ?
Trả lời:
Ta có: \(t^\circ C = \left( {32 + t.1,8} \right)^\circ F\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 30^\circ C = \left( {32 + 30.1,8} \right)^\circ F = 86^\circ F\\ 37^\circ C = \left( {32 + 37.1,8} \right)^\circ F = 98,6^\circ F \end{array} \right.\)
Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 6 bài nhiệt kế nhiệt giai vật lý 6 do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ