BÀI 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 – CƠ HỌC
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đo chiều dài
+ Đo chiều dài là so sánh chiều dài đó với một chiều dài được chọn làm đơn vị.
+ Đơn vị đo chiều dài: Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).
+ Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
- Giới hạn đo (GHĐ): là độ chia lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
+ Khi đo độ dài cần:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
2. Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước
+ Mỗi vật to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian
+ Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước Việt Nam là mét khối (m3) và lít (l).
+ Đo thể tích chất lỏng: dùng bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Thả chìm vật đổ vào chất lỏng đựng trong bình của độ. Thể tích của phần chất lỏng dùng làm bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì là thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
3. Khối lượng – Đo khối lượng
+ Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi … chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi … Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
+ Đơn vị đo khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kilôgam (kg).
+ Dụng cụ đo khối lượng: Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng.
4. Lực
+ Tác dụng lực đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Mỗi lực có phương và chiều xác định.
- Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
+ Kết quả tác dụng của lực
- Lực có thể làm thay đổi tốc độ của vật.
- Lực có thể làm thay đổi hướng của chuyển động.
- Lực có thể làm biến dạng vật.
+ Đơn vị đo lực: Đơn vị đo lực hợp pháp của nước Việt Nam là Niu-tơn (N).
+ Dụng cụ đo lực: Đo lực bằng lực kế.
5. Trọng lực và lực đàn hồi
+ Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về tâm trái đất.
- Trọng lực tác dụng lên 1 vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
- Đơn vị của lực là Niu-tơn (N)
+ Lực đàn hồi: Khi né hoặc kéo dãn lò xo trong phạm vi biến dạng đàn hổi của nó (giới hạn đàn hồi), thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
6. khối lượng riêng, trọng lượng riêng
+ Khối lượng riêng: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
- Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: m = D × V
+ Trọng lượng riêng:
- Trọng lượng của một đơn vị thể tích của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó: \(d = \frac{P}{V}\)
P = 10m; d = 10D.
7. Các máy cơ đơn giản
- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
II. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a) Độ dài | b) Thể tích chất lỏng | c) Lực | d) Khối lượng |
Trả lời:
Đại lượng | Độ dài | Thể tích chất lỏng | Lực | Khối lượng |
Tên dụng cụ đo | Thước | Bình chia độ, chai, lọ, bình tràn hoặc ca có ghi sẵn dung tích | lực kế | cân |
Câu 2 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
Trả lời:
Tác dụng đẩy, kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 3 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Trả lời:
Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả:
– Làm biến dạng vật hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.
– Vừa làm biến dạng vừa làm thay đổi chuyến động của vật.
Câu 4 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực gì?
Trả lời:
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực cân bằng nhau.
Câu 5 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là gì?
Trả lời:
Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là trọng lực, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, hướng vào tâm Trái Đất, độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng của các vật đó.
Câu 6 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Dùng tay ép hai dầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì?
Trả lời:
Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực đàn hồi.
Câu 7 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì?
Trả lời:
l kg là chỉ số khối lượng kem giặt chứa trong hộp.
Câu 8 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 7800 kg /m3 là…….. của sắt.
Trả lời:
7800kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
Câu 9 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống:
– Đơn vị đo độ dài là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo thể tích là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo lực là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo khối lượng là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo khối lượng riêng là …, kí hiệu là …
Trả lời:
– Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
– Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3
– Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu là N.
– Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg.
– Đơn vị đo khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu kg/m3
Câu 10 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Trả lời:
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: P = 10m.
Trong đó: P là trọng lượng của vật (N).
m là khối lượng của vật (m).
Câu 11 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
Trả lời:
Công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích là: \({\rm{D}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{V}}}\)
Trong đó: D là khối lượng riêng của vật (kg/m3).
m là khối lượng của vật (kg).
V là thể tích của vật (m3).
Câu 12 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học.
Trả lời:
Ba loại máy cơ đơn giản đã học là:
– Ròng rọc
– Đòn bẩy
– Mặt phẳng nghiêng
Câu 13 (trang 53 SGK Vật Lí 6):
Hãy nêu tên cơ đơn giản đã học mà dùng trong các công việc hoặc các dụng cụ sau:
– Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ sàn
– Đưa 1 thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
Trả lời:
– Người ta dùng ròng rọc để kéo 1 thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà
– Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải
– Dùng đòn bẩy làm cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc
III. VẬN DỤNG
Bài 1 (trang 54 SGK Vật Lí 6):
Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
Ví dụ: Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
– con trâu – người thủ môn bóng đá – chiếc kìm nhổ đinh – thanh nam châm – chiếc vợt bóng bàn | – quả bóng đá – quả bóng bàn – cái cày – cái đinh – miếng sắt | – lực hút – lực đẩy – lực kéo |
Lời giải:
– Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
– Người thủ môn bóng đá tác dụng lực kéo lên quả bóng đá
– Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh
– Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt
– Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
Bài 2 (trang 54 SGK Vật Lí 6):
Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Chỉ có chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Lời giải:
Câu C là câu trả lời đúng vì quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Bài 3 (trang 54 SGK Vật Lí 6):
Có ba hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong ba hòn bi có một hòn bằng sắt, bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm và một hòn bằng chì.? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách trả lời A, B, C.
Cách | Sắt | Nhôm | Chì |
A | Hòn bi 1 | Hòn bi 2 | Hòn bi 3 |
B | Hòn bi 2 | Hòn bi 3 | Hòn bi 1 |
C | Hòn bi 3 | Hòn bi 1 | Hòn bi 2 |
Lời giải:
Dựa vào bảng khối lượng riêng (SGK trang 37) ta thấy: Dchì > Dsắt > Dnhôm
Do vậy, chọn câu trả lời B: hòn bi 2 (sắt), hòn bi 3 (nhôm), hòn bi 1 (chì).
Bài 4 (trang 55 SGK Vật Lí 6):
4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau
- Mét khối - Kilôgam - Niutơn | - Kilôgam trên mét khối - Niutơn trên mét khối |
a) Khối lượng riêng của đồng là 8900 …
b) Trọng lượng của một con chó là 70 …
c) Khối lượng của một bao gạo là 50 …
d) Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 …
e)Thể tích nước trong một bể nước là 3 …
Lời giải:
a) Khối lượng riêng của đồng là 8900 kilôgam trên mét khối
b) Trọng lượng của một con chó là 70 niutơn
c) Khối lượng của một bao gạo là 50 kilôgam.
d) Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niutơn trên mét khối.
e) Thể tích nước trong một bể nước là 3 mét khối.
Bài 5 (trang 55 SGK Vật Lí 6):
Hãy chọn những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
- Ròng rọc cố định - Ròng rọc động | - Mặt phẳng nghiêng - Đòn bẩy |
a) Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4 m thì phải dùng…
b) Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng 2 thường dùng một….
c) Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao khoảng l0 cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng …
d) Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một … Nhờ thế người ta có thể nhấc những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn.
Lời giải:
a) Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m phải dùng mặt phẳng nghiêng
b) Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng hai thường dùng một ròng rọc cố định.
c) Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao khoảng l0cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy.
d) Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một ròng rọc động. Nhờ thế, người ta có thể nhấc những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lượng của cỗ máy.
Bài 6 (trang 55 SGK Vật Lí 6):a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? b) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? |
Lời giải:
a) Cái kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo là vì kim loại cứng nên cần phải giảm bớt lực tác dụng so với lực cần cắt để người ít tốn sức.
b) Kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo là vì vải và tóc mềm không cần lực lớn có thể cắt đứt được chúng để tránh việc nhấc tay cầm kéo ra xa mỗi lần cắt và đường cắt được dài.
IV. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất
Theo hàng ngang: 1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực (11 ô). 2. Dụng cụ đo thể tích (10 ô). 3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ (7 ô). 4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn (12 ô). 5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực (15 ô). 6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô). 7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định. Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm. |
Lời giải:
1. Máy cơ đơn giản làm thay đổi độ lớn của lực (11 ô): RÒNG RỌC ĐỘNG.
2. Dụng cụ đo thể tích (10 ô): BÌNH CHIA ĐỘ.
3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ (7 ô):THỂ TÍCH.
4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn ( 12 ô): MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
5. Dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn (15 ô): MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô):TRỌNG LỰC.
7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định( 6 ô): PALĂNG.
Từ hàng dọc là: ĐIỂM TỰA.
Ô chữ thứ hai
Theo hàng ngang: 1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô). 2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (9 ô). 3. Cái gì dùng để đo khối lượng (6 ô). 4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại (9 ô). 5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa (6 ô). 6. Dụng cụ mà thợ may thường lấy để đo cơ thể khách hành (8 ô). Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì? |
Lời giải:
1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật ( 8 ô): TRỌNG LỰC.
2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (9 ô):KHỐI LƯỢNG.
3. Cái gì dùng để đo khối lượng (6 ô): CÁI CÂN.
4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại. (9 ô):LỰC ĐÀN HỒI.
5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa (6 ô):ĐÒN BẨY.
6. Dụng cụ mà thợ may thường lấy để đo cơ thể khách hành (8 ô): THƯỚC DÂY.
Từ hàng dọc là: LỰC ĐẨY.
Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 6 bài ôn tập chương 1 do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.