TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT: LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
I, HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI
Câu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn, tập 2 – trang 192)
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a) Nguồn gốc Tiếng Việt: + Họ: ngôn ngữ Nam Á - Dòng: Môn- Khơ me - Nhánh: Việt – Mường b) Các thời kì phát triển: - Thời kì dựng nước - Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến - Thời kì Pháp thuộc - Thời kì sau CM tháng Tám đến nay
| a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc các yếu tố cấu tạo từ. b) Từ không biến đổi hình thái c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
|
Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn, tập 2 – trang 193)
| PCNN Sinh hoạt | PCNN Nghệ thuật | PCNN Chính luận | PCNN Báo chí | PCNN Khoa học | PCNN Hành chính |
Thể loại văn bản tiêu biểu | - Dạng lời nói độc thoại, đối thoại - Dạng viết (nhật kí, thư từ, hồi kí…) - Lời nói tái hiện (tác phẩm văn học) | - Ca dao, vè, thơ… - Truyện, tiểu thuyết, kí… | - Cương lĩnh, tuyên ngôn - Xã luận - Báo cáo, tham luận, phát biểu hội nghị… | - Bản tin - Phóng sự - Tiểu phẩm - Phỏng vấn - Quảng cáo | - Chuyên luận, luận văn, luận án - Sách giáo khoa, giáo trình - Sách khoa học | - Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định - Giấy chứng nhận, văn bằng chứng chỉ |
Câu 3 (Sách giáo khoa Ngữ Văn, tập 2 – trang 193)
| PCNN Sinh hoạt | PCNN Nghệ thuật | PCNN Chính luận | PCNN Báo chí | PCNN Khoa học | PCNN Hành chính |
Các đặc trưng cơ bản | - Tính cụ thể - Tính hàm súc - Tính cá thể | - Tính hình tượng - Tính truyền cảm - Tính cá thể hóa | - Tính thông tin - Tính thời sự - Tính sinh động hấp dẫn | - Tính công khai - Tính chặt chẽ - Tính truyền cảm | - Tính trừu tượng, khái quát - Tính lí trí, logic - Tính phi cá thể | - Tính khuôn mẫu - Tính minh xác - Tính công vụ |
Câu 4 (Sách giáo khoa Ngữ Văn, tập 2 – trang 193)
a) Phong cách ngôn ngữ: PCNN khoa học
Đặc điểm ngôn ngữ: tính trừu tượng, lý trí, logic, tính phi cá thể
b) Phong cách ngôn ngữ: PCNN Nghệ thuật
Đặc điểm ngôn ngữ: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa
Câu 5 (Sách giáo khoa Ngữ Văn, tập 2 – trang 195)
a) Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính
b) Đặc điểm ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản:
+ Từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều thuật ngữ, từ thường gặp trong ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này
+ Về câu văn: các kiểu câu thường theo motip chung: UBND thành phố Hà Nội căn cứ… xét đề nghị… quyết định…
+ Về kết cấu:
- Phần đầu có tiêu ngữ, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định
- Phần chính: nội dung quyết định
- Phần cuối: chữ kí, họ tên, nơi nhận
c) Tin ngắn: Vào sáng ngày 12/11/1992, bà Nguyễn Thị A – Phó chủ tịch thành phố Hà Nội, thay mặt UBND thành phố HN đã kí quyết định thành lập bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định này nêu rõ nhiệm vụ, tổ chức phòng ban để các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
II, KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nguồn gốc lịch sử phát triển cùng đặc điểm loại hình ngôn ngữ của tiếng Việt
- Các phong cách ngôn ngữ: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí, khoa học, hành chính, chính luận
- Tạo lập văn bản
Gợi ý Văn 12 Soạn Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ