Lesson 5: LOOKING BACK AND PROJECT
Pronunciation
Task 1: Tick the word that does not have the same sound as the other two. (Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại.)
1. NG 2. T 3. F 4. T 5. T 6. NG
Task 2: Listen and write the correct homophones to complete the sentences. (Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu.)
Bài nghe:
1. We need more wood for the campfire. Would you be able to bring some? (Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?)
2. I get really bored with playing the same board games everyday. (Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.)
3. The weather forecast is for more rain, so I'm not sure whether we can go hiking tomorrow. (Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.)
4. There was a big hole in her sock, so the whole of her big toe was sticking out. (Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra.)
1. wood, would 2. bored, board 3. weather, whether 4. hole, whole
Vocabulary
Task 1: Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp.)
1. historical figure 2. reputation 3. respectable
4. dedication 5. achievement 6. Distinguished
Grammar
Task 1: Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. was 2. began 3. gathered 4. was 5. became
6. was shouting 7. came 8. gave 9. ordered
10. were discussing 11. was still waiting 12. Got 13. crushed
14. began 15. managed 16. were fighting 17. was always dashing
Task 2: These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary. (Những câu sau không đúng. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết.)
1. a (great time), the (USA).
2. the (army), a (soldier), the (country).
3. the (English).
4. a (two-week holiday), the (Philippines).
5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine).
6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves).
7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way).
8. the (rush hour), a (taxi).
PROJECT
Task 1: Your group is going to take part in the Public Speaking Contest 'A famous person you admire' organised by your school. (Nhóm của bạn sẽ tham gia vào Cuộc thi nói "Một người nổi tiếng mà bạn ngưỡng mộ" của trường tổ chức.)
Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.(Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo / hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)
Task 2: Work in groups. Choose the best presentation which meets the following criteria: (Làm việc nhóm. Chọn trình bày tốt nhất, đáp ứng các tiêu chí sau:)
Content: relevant to the topic, well-structured, interesting, truthful
Speaker's presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation