III. Grammar (Lý thuyết)
1. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
- Thi quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn được dùng để nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác chen vào. Sự việc đang diễn ra được dùng ở thì quá khứ tiếp diễn, sự việc chen vào được dùng ở thì quá khứ đơn.
Ex: A storm hit the island while I was enjoying my holiday there last year.
- Thì quá khứ tiếp diễn có thể được dùng với always/ constantly để miêu tả hành động gây khó chịu, lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ex: Our neighbour was always complaining about the noise in the building.
2. Mạo từ
- Mạo từ xác định The được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi nhắc đến một vật/ sự việc/ hành động xác định (cả người nói và người nghe đều biết đến).
Ex: The dog that bit me ran away. (ngụ ý là cả người nói và người nghe đều biết đến con chó đó.)
- Các trường hợp bắt buộc dùng The
+ Tên nhạc cụ âm nhạc: play the piano, play the guitar
+ Tên đại dương, sông, biển, sa mạc, dãy núi, nhóm đảo: the Pacific Ocean, the Red River, the Sahara, the Andes, the Bahamas
+ Tên các quốc gia với “kingdom” hoặc “states”, tên các quốc gia số nhiều.: the Middle East, the United States, the Netherlands
+ Tên các tổ chức, viện bảo tàng, khách sạn, các tòa nhà quan trọng: the United Nations, the Louvre, the Grand Hotel, the Twin Towers
+ Trước tính từ mang nghĩa số nhiều chỉ người: the rich, the poor, the Japanese
+ Trước những thứ là duy nhất, hệ thống giao thông: the Sun, the London Underground
+ Tên tờ báo, phương tiện truyền thông: The Washington Post, the Internet
- Các trường hợp không dùng mạo từ
+ Các môn thể thao, phương tiện giao thông: play tennis, travel by underground
+ Tên đường, hồ, vịnh, núi, đảo, quốc gia, bang, thành phố, lục địa: Baker Street, Sword Lake, Easter Island, Mt Everest, New york, Africa.
+ Tên môn học, quốc tịch, ngôn ngữ: history, geography, Japanese
+ Tờ báo: New Scientist
III. Grammar (Bài tập)
Task 1: Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. went, was having.
2. met, was travelling.
3. was working, was, were.
4. shared, was always taking.
5. called, was doing, did not hear.
6. was constantly asking, was.
7. requested, was composing.
8. joined, wasthen leading.
Task 2: Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x). (Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)
1. the 2. the, the 3. x, x 4. x
5. the, x, the 6. the, x, x, the, the 7. x, the, x 8. the, x
Task 3: Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)
1.a 2.x, a 3. x, a, x 4. a, x, a
5.x, a 6.a, x, a 7.x, an 8.a, x
Task 4: Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary. (Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)
1. a 2. x 3. a 4. a/the
5. the 6. x 7. the 8. the
9. a 10. the 11. a 12. a
Tạm dịch
Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.