III. Grammar (Lý thuyết)
- Thức giả định sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề that. Nó được sử dụng để đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh, yêu cầu, gợi ý,…Thức giả định thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng, đặc biệt trong văn viết.
Ex: I suggest that he move to the city for a better.
Is it essential that we be there to welcome them?
My teacher recommended that I come back to my home village after graduating from university.
- Thức giả định được sử dụng trong mệnh đề That sau một số các động từ tường thuật: advice, ask, command, demand, desire, insist, propose, recommend, request, suggest, urge
Ex: His parents insisted that he find a job and settle down in a big city.
My mother recommended that I follow in my grandpa’s footsteps and become a teacher.
- Thức giả định được sử dụng trong mệnh đề that sau một số tính từ: best, crucial, essential, imperative, important, recommended, urgent, vital HOẶC sau cách diễn đạt it + be + expressions (a good idea, a bad idea)
Ex: It is important that the government encourage more investment in rural areas.
It is desirable that people in rural areas have access to modern facilities and technology.
- Thức giả định có thể được sử dụng trong hình thức phủ định, tiếp diễn và bị động.
Ex: The government urged that people not waste natural resources.
It is crucial that patients not be waiting for urgent operation.
The government demanded that rural people be allowed to live and look for jobs in big cities.
III. Grammar (Bài tập)
Task 1: Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
1. (should) get 2. (should) be cleaned 3. (should) work
4. (should) be allowed 5. (should) attend 6. (should) not look down on
Task 2: Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form. (Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.)
1. (should) study 2. (should) be told 3. (should) obey
4. (should) be returned 5. (should) search / (should) be searching