ican
Giải SGK Toán 11
Bài 4: Hai mặt phẳng song song

Hai mặt phẳng song song

Giải bài tập sách giáo khoa hai mặt phẳng song song toán học 11, toán 11 hình học lý thuyết trọng tâm giúp học sinh nắm vững kiến thức chính xác nhất

Ican

BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Định nghĩa

Hai mặt phẳng (α);(β) được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

2. Tính chất

Định lí 1:

Nếu mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau a,ba,b cùng song song với mặt phẳng (β) thì (α) song song (β) .

Định lí 2:

Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

Hệ quả 1:

Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng (α) thì qua d có duy nhất một mặt phẳng song song với (α) .

Hệ quả 2:

Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Hệ quả 3:

Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng (α) . Mọi đường thẳng đi qua A và song song với (α) đều nằm trong mặt phẳng đi qua A và song song với (α) .

Định lí 3:

Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

Hệ quả:

Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau.

3. Định lí Ta – lét trong không gian

Định lí 4 (Định lí Ta-lét):

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

4. Hình lăng trụ và hình hộp

Định nghĩa hình lăng trụ:

Hình gồm đa giác A1A2An; A1A2An và các hình bình hành A1A1A2A2; A2A2A3A3;...; AnAnA1A1 được gọi là hình lăng trụ và được kí hiệu là A1A2An.A1A2An

Description: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Trong đó:

  • Hai đa giác A1A2An; A1A2An được gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ
  • Các đoạn thẳng A1A1;A2A2;...;AnAn được gọi là các cạnh bên của hình lăng trụ
  • Các hình bình hành A1A1A2A2; A2A2A3A3;...; AnAnA1A1 được gọi là các mặt bên của hình lăng trụ
  • Các đỉnh của hai đa giác được gọi là các đỉnh của hình lăng trụ

Nhận xét:

  • Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
  • Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
  • Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau.
  • Tùy theo đa giác đáy, ta có hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác …

Định nghĩa hình hộp:

Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.

Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật.

Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình vuông gọi là hình lập phương.

5. Hình chóp cụt

Định nghĩa:

Cho hình chóp S.A1A2An. Một mặt phẳng (P) không qua đỉnh, song song với mặt phẳng chứa đa giác đáy cắt các cạnh SA1,SA2,,SAntheo thứ tự tại A1,A2,,An. Hình tạo bởi thiết diện A1A2An và đáy A1A2An của hình chóp cùng với các mặt bên A1A2A2A1;A2A3A3A2;;AnA1A1An gọi là hình chóp cụt.

Tính chất:

  • Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
  • Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang.
  • Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song

Cách giải:

  • Cách 1: Chứng minh {a//(β)b//(β)ab=Ma,b(α)(α)//(β)
  • Cách 2: Chứng minh {a//ab//bab=Mab=Ma,b(α)a,b(β)(α)//(β)

Dạng 2. Xác định thiết diện song song với mặt phẳng

Cách giải:

  • Cách 1: Nếu (α)//(β) thì song song với mọi đường thẳng trong (β). Bài toán trở thành tìm thiết diện song song với đường thẳng.
  • Cách 2: Xác định d(β) và xét các mặt phẳng trong hình đa diện chứa d . Khi đó, (α)//d nên cắt các mặt phẳng chứa d (nếu có) theo các giao tuyến song song với d .

C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1. (trang 71 SGK Hình học 11)

a) Giả sử (ABC)d=D

(ABC)(CCD)=CD.

Ta có AA//CC(CCD)AA//(CCD).

Lại có AB//CD(CCD)AB//(CCD)

Trong (AABB) có: {AA//(CCD)AB//(CCD)AAAB=A(AABB)//(CCD).

(ABC)(AABB)=AB

(ABC) cắt (CCD) theo giao tuyến song song với AB

CD//AB.

b) Chứng minh tương tự câu a ta có BC//AD.

Tứ giác ABCD có: BC//ADCD//AB

ABCD là hình bình hành.

Bài 2. (trang 71 SGK Hình học 11)

a) Do ABC.ABC là hình lăng trụ nên ta có: BCCB là hình bình hành

Xét tứ giác BCCBMB=MC;MB=MCMM là đường trung bình

MM//BB//CC;MM=BB+CC2=BB=CC

Lại có: AA//BB;AA=BB( tính chất hình lăng trụ)

MM//AA;MM=AA

Tứ giác AMMAlà hình bình hành

b) Trong (AMMA) gọi O=AMAM

{OAM(ABC)OAMO=AM(ABC)

c)

Gọi K=ABBA, ta có :

{KAB(ABC)KBA(BAC){K(ABC)K(BAC)K(ABC)(BAC)

C(ABC)(BAC)

(ABC)(BAC)=KC.

Vậy d cần tìm là đường thẳng KC’

d) Trong (ABC), gọi CKAM=G.

{GAM(AMM)G(AMM)GCK

G=CK(AMM).

ABBA là hình bình hành nên K là trung điểm AB .

Xét ΔABC có G là giao điểm của 2 trung tuyến AM’ và C’K

G là trọng tâm ΔABC.

Bài 3. (trang 71 SGK Hình học 11)

a) Ta có AD//BCAD=BC

ADCB là hình bình hành

AB//DC, mà DC(BDC)AB//(BDC)(1)

Mặt khác, BB//DD;BB=DD

BDDBlà hình bình hành

BD//BD, mà BD(BDC)BD//(BDC)(2)

AB(BDA)BD(BDA);ABBD=B(3)

Từ (1),(2),(3) suy ra : (BDA)//(BDC).

b) Gọi O=ACBD

Ta có: OAC(AACC)AO(AACC).

Trong (AACC), gọi AOAC=G1.

G1AO(ABD)G1AC(BDA).

Trong (AACC), gọi I=ACAC

AI=ICAI là trung tuyến của ΔAAC

G1=AOAClà giao của hai trung tuyến AI và A’O của ΔAAC

G1là trọng tâm ΔAAC

AG1=23AO

G1 cũng là trọng tâm ΔABD.

Vậy AC đi qua trọng tâm G1 của ΔABD.

Chứng minh tương tự ta có AC đi qua trọng tâm G2 của ΔBDC.

c) Vì G1 cũng là trọng tâm ΔABDnên AG1AI=23.

Vì I là trung điểm của AC’ nên AI=12AC

AG1=13AC

Chứng minh tương tự ta có : CG2=13AC

AG1=G1G2=G2C=13AC.

d) (AIO)(AACC) nên thiết diện cần tìm chính là hình bình hành AACC.

Bài 4. (trang 71 SGK Hình học 11)

a) Ta có:

(α)//(ABCD)(SAB)(α)=A1B1(SAB)(ABCD)=AB}A1B1//AB

A1B1 là đường trung bình của tam giác SAB.

B1là trung điểm của SB.

Chứng minh tương tự ta có: C1;D1 lần lượt là trung điểm của SC,SD.

b) Ta có (α)//(β)(//(ABCD))(SAB)(α)=A1B1(SAB)(β)=A2B2}A1B1//A2B2

A2B2 là đường trung bình của hình thang A1B1BA

B2 là trung điểm của B1B

B1B2=B2B

Chứng minh tương tự ta có

C2 là trung điểm của C1C2C1C2=C2C

D2 là trung điểm của D1D2D1D2=D2D.

c) Các hình chóp cụt có một đáy là tứ giác ABCD là: A1B1C1D1.ABCDA2B2C2D2.ABCD

Gợi ý Giải bài tập sách giáo khoa hai mặt phẳng song song toán học 11, toán 11 hình học lý thuyết trọng tâm giúp học sinh nắm vững kiến thức chính xác nhất

Đánh giá (361)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy