BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Định nghĩa
Hai mặt phẳng
2. Tính chất
Định lí 1:
Nếu mặt phẳng
Định lí 2:
Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Hệ quả 1:
Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng
Hệ quả 2:
Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
Hệ quả 3:
Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng
Định lí 3:
Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.
Hệ quả:
Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau.
3. Định lí Ta – lét trong không gian
Định lí 4 (Định lí Ta-lét):
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
4. Hình lăng trụ và hình hộp
Định nghĩa hình lăng trụ:
Hình gồm đa giác
Trong đó:
- Hai đa giác
được gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ - Các đoạn thẳng
được gọi là các cạnh bên của hình lăng trụ - Các hình bình hành
được gọi là các mặt bên của hình lăng trụ - Các đỉnh của hai đa giác được gọi là các đỉnh của hình lăng trụ
Nhận xét:
- Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
- Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
- Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau.
- Tùy theo đa giác đáy, ta có hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác …
Định nghĩa hình hộp:
Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật.
Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình vuông gọi là hình lập phương.
5. Hình chóp cụt
Định nghĩa:
Cho hình chóp
Tính chất:
- Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang.
- Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song
Cách giải:
- Cách 1: Chứng minh
- Cách 2: Chứng minh
Dạng 2. Xác định thiết diện song song với mặt phẳng
Cách giải:
- Cách 1: Nếu
thì song song với mọi đường thẳng trong . Bài toán trở thành tìm thiết diện song song với đường thẳng. - Cách 2: Xác định
và xét các mặt phẳng trong hình đa diện chứa . Khi đó, nên cắt các mặt phẳng chứa (nếu có) theo các giao tuyến song song với .
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1. (trang 71 SGK Hình học 11)
a) Giả sử
Ta có
Lại có
Trong
Mà
b) Chứng minh tương tự câu a ta có
Tứ giác
Bài 2. (trang 71 SGK Hình học 11)
a) Do
Xét tứ giác
Lại có:
b) Trong
c)
Gọi
Mà
Vậy d cần tìm là đường thẳng KC’
d) Trong
Vì
Xét
Bài 3. (trang 71 SGK Hình học 11)
a) Ta có
Mặt khác,
Từ
b) Gọi
Ta có:
Trong
Trong
Vậy
Chứng minh tương tự ta có
c) Vì
Vì I là trung điểm của AC’ nên
Chứng minh tương tự ta có :
d)
Bài 4. (trang 71 SGK Hình học 11)
a) Ta có:
Chứng minh tương tự ta có:
b) Ta có
Chứng minh tương tự ta có
c) Các hình chóp cụt có một đáy là tứ giác
Gợi ý Giải bài tập sách giáo khoa hai mặt phẳng song song toán học 11, toán 11 hình học lý thuyết trọng tâm giúp học sinh nắm vững kiến thức chính xác nhất