I. Pronunciation (Lý thuyết)
Contracted forms.
Dạng thức rút gọn (contracted form) là dạng thức viết gọn lại của một vài từ mang nghĩa ngữ pháp (function words) như trợ động từ, động từ khuyết thiếu, và trạng từ. Dạng thức rút gọn của các từ này thường được thể hiện với một dấu nháy đơn/ dấu lược (’).
Các dạng thức rút gọn của một vài trợ động từ, động từ khuyết thiếu, và trạng từ được thể hiện trong bảng dưới đây:
Từ được rút gọn | Dạng rút gọn | Cách phát âm và ví dụ |
are | ’re | /ər/ trước các nguyên âm: You’re okay. /ə/ trước các phụ âm: You’re learning English. |
had, would | ’d | /əd/ sau các phụ âm: It’d be useful. /d/ sau các nguyên âm: We’d be glad. |
not | n’t | /n’t/: She wouldn’t meet him. |
have | ’ve | /əv/ sau các phụ âm: He could’ve won. /v/ sau các nguyên âm: I’ve got a new car. |
is, has | ’s | /s/ sau các âm /p, t, k, f, θ/: A month’s not too long. /z/ sau các trường hợp còn lại: He’s made it. |
will | ’ll | /l/: They’ll come here. |
Chú ý: 1. Từ “am” chỉ có dạng rút gọn là “I’m”, và từ “us” chỉ có dạng rút gọn là “let’s”.
2. Dạng thức rút gọn của “have” có thể đứng sau chủ ngữ như “we’ve”, hoặc trợ động từ như “he could’ve”.
3. Dạng thức rút gọn của “not” đứng sau các trợ động từ như “She doesn’t”, hoặc “They don’t”.
4. Các dạng thức rút gọn, trừ “n’t”, không được sử dụng ở cuối câu: I’m sure he will. (không dùng “he’ll”.
5. Dạng thức rút gọn của “will not” là “won’t”.
Trong giao tiếp, dạng thức rút gọn thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Sau từ để hỏi “Wh/H”.
Ex: Who’ll be there? What’s wrong?
- Sau các danh từ/ đại từ:
Ex: I’m doing well. John’s gone to school.
- Sau các đại từ chỉ định “this”, “that”, “these”, “those”:
Ex: Those’re my friends. This’ll be my house.
- Sau “there”:
Ex: There’s a train coming. There’d be some changes.
Chú ý: 1. Từ “did” cũng đôi khi có dạng rút gọn là “’d”, đặt sau các từ để hỏi: Why’d you come? (Why did you come?)
2. Trong văn nói, đôi khi hai dạng rút gọn được dùng liên tục: We’ll’ve finished the job by then.
I. Pronunciation (Bài tập)
Task 1: Find the contracted forms in the conversation and write their full forms in the space below. (Tìm dạng rút gọn trong bài hội thoại sau và viết thành dạng đầy đủ vào chỗ trống dưới đây.)
shouldn't = should not you're = you are we're = we are
It's = It is there's = there is don't = do not
he's = he is you'll = you wil I'm = I am
Task 2: Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ)
1. I will, I'll 2. I am 3. He is, He's 4. We are, didn't 5. I've, That's