BÀI 3. LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron
qe = - 1,602.10-19 C, quy ước bằng 1– ; me = 0,00055u.
qp= +1,602.10-19 C ,quy ước bằng 1+ ; mp = 1u.
qn = 0 ; mn = 1u.
2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron
- Số khối A = Z + N
- Nguyên tử khối coi nhưu bằng tổng số các proton và các nowtron (gần đúng).
- Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của đồng vị đó.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z.
- Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số Z , khác số N.
3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử: {}_{Z}^{A}X
Trong đó:
X: Nguyên tố hóa học
A: Số khối của nguyên tố X
Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Phương pháp giải bài tập liên quan đến bán kính nguyên tử:
Một số công thức cần ghi nhớ:
- 1u = 1,6605. 10-27 kg
- 1Å = 10-8cm = 10-10 m
- Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).
- Khối lượng riêng của nguyên tử D = m/V .
- 1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử.
Phương pháp giải bài khối lượng nguyên tử:
Khối lượng của 1 hạt notron là 1,675 . 10-24 gam, khối lượng của 1 hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam.
Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron
Þ m nguyên tử = mp + mn + me
Phương pháp làm dạng bài liên quan đến nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối trung bình \(\overline{A}=\frac{aX+bY}{100}\)
với a, b là % số nguyên tử của hai đồng vị X, Y.
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 18 SGK Hóa học 10):
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 SGK Hóa học 10:
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
a) Tổng khối lượng của proton : 7 . 1,6726.10 –27 = 11,7082.10 –27 kg
Tổng khối lượng của nơtron : 7 . 1,6748.10 –27 = 11,7236.10-27 kg
Tổng khối lượng của electron: 7 . 9,1094.10 –31 = 0,0064.10 –27 kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 11,7082.10 –27 kg + 11,7236.10-27 kg + 0,0064.10–27 kg = 23,4382.10–27 kg.
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử:
Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,0064.10 –27 kg/ (23,4382.10 –27 kg) = 0,00027 = 0,027%.
Bài 2 (trang 18 SGK Hóa học 10):
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119K.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135.
Bài 3 (trang 18 SGK Hóa học 10):
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
Hướng dẫn giải:
a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử \({}_{19}^{39}K.\)
Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.
Nguyên tử khối của K là 39u.
Bài 4 (trang 18 SGK Hóa học 10):
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trông giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani thì chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5 (trang 18 SGK Hóa học 10):
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Hướng dẫn giải:
Vì trong tinh thể nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là khe trống nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm3)
1 mol nguyên tử Ca có chứa 6,022.1023 nguyên tử nên thể tích của một nguyên tử Ca là
Vnguyên tử canxi = 19,15/6,022.1023 ≈ 3,19.10-23 cm3
Nếu xem nguyên tử Ca là một hình cầu thì nó có bán kính là
r = \({{\left( \frac{3,{{19.10}^{-23}}~}{\frac{4\pi }{3}} \right)}^{\frac{1}{3}}}\) = 1,96.10-8 cm = 0,196 nm
Bài 6 (trang 18 SGK Hóa học 10):
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
6529Cu , 6329Cu ; 168O , 178O , 188O
Hướng dẫn giải:
Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng vị
Với 6529Cu có 3 oxit: \({}_{29}^{65}Cu{}_{8}^{16}O;{}_{29}^{65}Cu{}_{8}^{17}O;{}_{29}^{65}Cu{}_{8}^{18}O\)
Với 6329Cu có 3 oxit: \({}_{29}^{63}Cu{}_{8}^{16}O;{}_{29}^{63}Cu{}_{8}^{17}O;{}_{29}^{63}Cu{}_{8}^{18}O\)
Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 10 bài Luyện tập: thành phần nguyên tử do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.