SKILLS
Reading
Task 1: Look at the symbols. What do they stand for?
They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination. (Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính).
Task 2: Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.
1. preference (ưu tiên) - a greater interest in someone/something than someone/something else (một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/cái gì đó khác)
2. sue — bring somebody to court because they have done something harmful to you kiện (mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn)
3. pursue (theo đuổi) - follow a course or activity in an effort to gain something (theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó)
4. loneliness (cô đơn)- the state of feeling sad and alone (tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn)
5. limitation (giới hạn) - the act of controlling something; a restriction (hành động diều khiển cái gì, giới hạn)
Task 3: Quickly read the text. Choose the best title for it.
Đáp án b. A woman who did a “Man’s job”.
Người phụ nữ làm công việc của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô'i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.
Task 4: Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.
1. F 2. NG 3. F
4. T 5. T 6. F
1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam.
2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết.
3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi.
4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương.
5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng.
6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY.
Task 5: Read the text again. Answer the questions.
1. She wanted to become a firefighter.
2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.
3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.
5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.
6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.
Task 6. Discuss the following with a partner.
Should a woman do a ‘man’s job’? Why / Why not? (Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?)
Speaking
Task 1: Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.
1. D - I don’t think that... (Tôi không nghĩ rằng...)
2. A - I agree that... (Tôi đồng ý rằng...)
3. D - Yes, but... ( Có nhưng...)
4. A - That’s true. ( Đúng vậy.)
5. A - I guess so. (Tôi đoán.)
6. D - Actually, I think... ( Thật sự tôi nghĩ...)
7. D - Very true, but... Rất thực, nhưng; Sure, but... ( Chắc chắn nhưng.)
8. A - That’s for sure. / Exactly. /I couldn’t agree more. (Chắc chắn. / Chính xác. / Tồi không thể đồng ý hơn.)
Task 2: Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.
1. I don’t think that men are better leaders than women. (Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.)
2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives. (Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ.)
3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners. (Thật vậy. Đàn ông là người quyết định truyền thống và là Lao động chính trong gia đình.)
4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker. (Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.)
5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative. (Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.)
6. Exactly. Men are not as good with children as women. (Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.)
Task 3: a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement ‘Married women should not pursue a career’, using sentences 1-6 as reasons for your agreement or disagreement. (Làm nhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đổng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.)
b. Note down your group’s discussion. Report the results to the class. (Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.)
Listening
Task 1: Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.
The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay. (Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn.)
Task 2: Listen and repeat the following words. Do you know each word’s meaning? Use a dictionary if necessary.
1. wage (n) (lương) 2. inequality (n) ( không công bằng, bất bình đẳng)
3. qualified (adj) ( có học vấn) 4. affect (v) ( ảnh hưởng)
5. property (n) ( tài sản) 6. address (v) ( giải quyết)
7. income (n) ( thu nhập) 8. encourage (v) ( khuyến khích)
Task 3: Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
1. F 2. T 3. F
5. T 4. F 6. T
1. Người nói bắt đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẳng giới trong cơ hội làm việc và tuổi tác.
2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ.
3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn.
4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà.
5. Thậm chí bây giờ phụ nữ không được phép tham gia vào bất kỳ lực lượng quân đội, cảnh sát hay dịch vụ cứu hỏa nào.
6. Ngày càng có nhiều đàn ông làm công việc mà từng được xem là chỉ phù hợp cho phụ nữ.
Task 4: Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.
1. discrimination 2. paid more 3. perform 66%
4. own 1% 5. encourage women 6. like nursing
1. Phân biệt tiền lương xảy ra khi nhân viên có học vấn như nhau và làm cùng một công việc, nhưng vài nhân viên được trả lương nhiều hơn những nhân viên khác.
2. Phụ nữ làm 66% công việc của thế giới, tạo ra 50% thức ăn, nhưng kiêm được 10% thu nhập và sở hữu 1% tài sản.
3. Nhiều quốc gia bây giờ cho phép và khuyến khích phụ nữ tham gia quân đội, lực lượng cảnh sát và dịch vụ cứu hỏa.
4. Ngày càng nhiều đàn ông làm công việc như y tá, quét dọn, và chăm sóc trẻ em.
Writing
Task 1: The following text about the advantages of being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).
1. b 2. c 3. A
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm.
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
Task 2: Read the text in 1 again. Complete the following outline.
2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets. (Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.)
2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.(Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.)
1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.(Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.)
Task 3: Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2.
These words are used to connect or sequence the ideas in writing. (Những từ này dược dùng để liên kết hoặc duy trì những ý trong bài viết.)