Pronunciation (Lý thuyết)
Stress in two-syllable words with the same spelling (Trọng âm với những từ có hai âm tiết cùng cách viết.)
Trong bài học này, học sinh sẽ nghiên cứu về trọng âm với những từ có hai âm tiết cùng cách viết hay nói cách khác trọng âm sẽ biến đổi theo từ loại.
Nhiều từ có hai âm tiết, khi là danh từ hay tính từ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, khi là động từ lại có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Sau đây là một số từ điển hình có hai âm tiết mà trọng âm thay đổi theo từ loại:
Nouns/ Adjectives | Verbs |
increase /ˈɪn.kriːs/ (n): sự tăng | /ɪnˈkriːs/ : tăng |
decrease /ˈdiː.kriːs/ (n): sự giảm | /dɪˈkriːs/ : giảm |
perfect /ˈpɜː.fekt/ (a): hoàn hảo | /pəˈfekt/: hoàn thiện |
present /ˈprez.ənt/ (n, a): món quà/ có mặt | /prɪˈzent/: trình bày |
import /ˈɪm.pɔːt/ (n): việc nhập khẩu | /ɪmˈpɔːt/: nhập khẩu |
export /ˈek.spɔːt/ (n): việc xuất khẩu | /ɪkˈspɔːt/: xuất khẩu |
protest /ˈprəʊ.test/ (n): sự phản đối | /prəˈtest/: phản đối |
object /ˈɒb.dʒɪkt/ (n): vật thể | /əbˈdʒekt/: phản đối |
rebel /ˈreb.əl/ (n): người nổi loạn | /rɪˈbel/: nổi loạn |
contrast /ˈkɒn.trɑːst/ (n): sự tương phản | /kənˈtrɑːst/: làm tương phản |
Pronunciation (Bài tập)
Task 1: Listen and repeat, paying attention to the stress patterns.(Nghe và lặp lại, chú ý trọng âm.)
Task 2: Listen to the sentences and practise say them correctly. Pay attention to the stress pattern of the underlined words.(Nghe các câu và thực hành nói chúng một cách chính xác. Chú ý đên kiểu dấu nhấn của từ gạch dưới.)
1. 'increase 2. 'present 3. de'creased 4. 'perfect
Tạm dịch:
1. Có sự gia tăng về số người kết hôn muộn ở Việt Nam.
2. Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.
3. ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm trong vài năm gần đây.
4. Trong thực tế, thật khó để gặp được nửa kia hoàn hảo.