Lesson 5: LOOKING BACK AND PROJECT
Pronunciation
Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below.(Nghe vài câu và đặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới)
1. ex'port 2. 'protest 3. 'contrast
4. im’port 5. ob'ject
Vocabulary
Complete the passage with one of the words / phrases from the box.(Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.)
1. wife 2. get married 3. engaged 4. reception
5. honeymoon 6. wedding 7. bridegroo 8. bestman
9. bride 10. bridemaids
Tạm dịch:
Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia đình Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được đặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.
Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ảv. agười cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay 5ôi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cuối cùng và buổi lễ diễn ra.
Grammar
Task 1. Fill in the gaps with the correct form of the adjective in brackets. Add any other words if necessary.(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần)
1. harder; easier 2. more dangerous 3. the most famous
4. more polluted 5. the most delicious
Tạm dịch:
1. Bây giờ cuộc sống khó hơn hay dễ hơn cho thanh niên so với trong quá khứ?
2. Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn so với cách đây 100 năm.
3. Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
4. Những thành phố giờ đây ô nhiễm hơn so với trong quá khứ.
5. Nó là món ăn ngon nhất mà tôi từng ăn
Task 2. Correct the sentences, adding articles where necessary.(Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.)
1. We are having a great time in Ha Noi. (Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.)
2. Let’s go to Nha Trang for a week next summer. (Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.)
3. Where’s the money I gave you on the first of this month? (Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?)
4. For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band. (Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.)
5. On the radio I heard a/the song that I really liked. (Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích)
Project
As part of an education exchange programme, a group of foreign students will visit your school for two months. Your group will have to prepare a presentation for them in which you will describe some aspects of Vietnamese culture (e.g. The rituals for certain festivals, table manners, typical characteristics of the Vietnamese people...) and some Dos and Don'ts to help them avoid embarrassment during their stay in Viet Nam.(Là một phần của chương trình trao đổi giáo dục, một nhóm học sinh nước ngoài sẽ thăm trường bạn trong 2 tháng. Nhóm bạn sẽ phải chuẩn bị một bài thuyết trình cho họ mà trong đó bạn sẽ miẽu tả vài khía cạnh của văn hóa Việt Nam. Và vài điều làm và không nên làm để giúp họ tránh bối rối trong chuyến lưu lại của họ ở Việt Nam.)
Tạm dịch:
Văn hóa Việt Nam là một trong những nền văn hóa lâu đời ở Đông Nam Á. Vài yếu tô chung dược xem như là những đặc tính của văn hóa Việt Nam bao gồm sự tôn kính tổ tôn trọng giá trị cộng đồng và giá trị gia đình, lao động chân tay và thủ công và công h cho việc học tập. Những biểu tượng quan trọng thể hiện ở văn hóa Việt nam bao gồm rồng, rùa, hoa sen và tre.
Vài mẹo để tránh bối rối: Đừng là người đầu tiên đến nhà ai đó mà không dược mời ngày Tết. Nhớ mời người khác ăn cùng với bạn trước khi bắt đầu ăn.