Grammar (Lý thuyết)
1. Conditional sentences type 1
- Câu điều kiện loại 1 (conditional sentences type 1) là loại câu được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự việc có thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai.
- Câu điều kiện loại 1 thường có hai mệnh đề, gồm mệnh đề điều kiện if-, và mệnh đề chính. Hai mệnh đề này được kết hợp với nhau theo cấu trúc sau:
If + S + V (present tenses) …, S + can/ will/ may/ might/ shall + bare infinitive....
Ex: 1. If it rains, the reception will take place indoors. (Nếu trời mưa, phần đón tiếp sẽ diễn ra trong nhà – đây là một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai).
2. If we don’t hurry, we will miss the plane. (Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ nhỡ máy bay – đây là một sự việc có khả năng xảy ra trong cả hiện tại và tương lai).
Chú ý: 1. Ngoài thì hiện tại đơn được sử dụng chủ yếu trong mệnh đề “if-”, các thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được sử dụng, tuy ít, trong câu điều kiện loại 1.
Ex: - If we are having ten people to dinner, we will need more chairs. (Nếu chúng ta có tận mười người đến ăn tối, chúng ta sẽ cần phải có thêm nhiều ghế hơn).
- If I have finished my work by ten, I can watch the movie on TV. (Nếu đến lúc 10 giờ tớ làm xong việc, tớ có thể xem được bộ phim đó trên ti-vi).
2. Mệnh đề chính trong câu điều kiện có thể được thay thế bằng một câu mệnh lệnh.
Ex: If you are going out tonight, take your key. (Nếu tối nay anh ra ngoài, hãy mang theo chìa khóa của mình đi).
2. Conditional sentences type 2
- Câu điều kiện loại 2 (conditional sentences type 2) là loại câu được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự việc không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai.
- Câu điều kiện loại 2 thường có hai mệnh đề, gồm mệnh đề điều kiện “if-”, và mệnh đề chính. Hai mệnh đề này được kết hợp với nhau theo cấu trúc sau:
If + S + V (simple past), S + could/ would/ should/ might + bare infinitive....
Ex: 1. If Peter lived near his mother, he would visit her more often. (Nếu Peter ở gần nhà mẹ mình, cậu ta sẽ đi thăm mẹ thường xuyên hơn – đây là một sự việc không có thật và không có khả năng xảy ra ở hiện tại vì thực tế Peter sống xa mẹ và không về thăm mẹ thường xuyên).
2. If the car were fully charged, we might be able to start it. (Nếu chiếc xe được sạc đầy, có thể chúng ta sẽ khởi động được nó hơn – đây là một sự việc không có thật và không có khả năng xảy ra ở hiện tại vì thực tế chiếc xe không được sạc đầy và không thể khởi động lên).
Chú ý: 1. Ngoài thì quá khứ đơn được sử dụng chủ yếu trong mệnh đề “if-”, thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 2.
Ex: If the sun were shining, everything would be perfect. (Nếu lúc này có mặt trời, mọi thứ sẽ hoàn hảo).
2. Ở câu điều kiện loại 2, động từ “to be” thường được chia là “were”.
Ex: If the book were here, I could read it while waiting for her. (Nếu cuốn sách có ở đây, tôi có thể đọc nó trong khi đợi cô ấy – Ở mệnh đề “if-”, “the book” – là số ít, nhưng động từ “to be” vẫn là “were”).
3. Note
- Mệnh đề chính và mệnh đề “if-” trong các câu điều kiện đều có thể đổi vị trí cho nhau, và khi đó, không cần phải có dấu phẩy ở giữa hai mệnh đề nữa.
Ex: 1. We can get the next train if we miss this one. (Chúng ta có thể đi chuyến tàu sau nếu lỡ chuyến này).
2. I would travel around the world if I had lots of money. (Tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới nếu tôi có thật nhiều tiền).
- Ngoài “if” được dùng để nối hai mệnh đề ở câu điều kiện, có những liên từ khác cũng được sử dụng: provided that, providing that, as long as, unless, etc.
Ex: He can answer your phone provided that you call after 6 p.m. (Cậu ta có thể nghe điện thoại nếu anh gọi sau 6 giờ tối).
- Unless là một liên từ điều kiện mang nghĩa phủ định và có nghĩa là “Nếu….không…”. Mệnh đề theo sau unless luôn là mệnh đề ở dạng khẳng định, và unless có thể xuất hiện ở câu điều kiện loại 1 và loại 2.
Ex: 1. Unless someone has asked me to move, I won’t go. (Nếu không có ai bắt tôi di chuyển, tôi sẽ không đi đâu cả).
2. The company would go bankrupt unless it got a loan. (Công ty sẽ phá sản nếu không vay tiền).
Grammar (Bài tập)
Task 1. Complete the sentences, using the correct forms of the verbs in the box. You can use a modal verb in the main clause if necessary.(Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của những động từ trong khung. Em có thể sử dụng một động từ đặc biệt trong mệnh để chính nếu cần)
1. leaves 2. will/may/might not get 3. fail 4. will/may/might get
5. pay 6. will/may/might eat 7. will/may/might call 8. will/might/may go
Tạm dịch:
1. Nếu Alice đến Hà Nội lúc 3 giờ, cô ấy sẽ ở đó vào lúc khoảng 10:30.
2. Chúng ta sẽ không đi đến trường đúng giờ nếu xe buýt lại trễ.
3. Ba mẹ tôi có lẽ buồn nếu tôi trượt kỳ thi.
4. Bạn sẽ được giảm nếu bạn trả tiền trước chuyến đi.
5. Nếu bạn trả tiền cho một chuyến du lịch sinh thái, một phần tiền của bạn sẽ được sử dụng cho việc bảo vệ động vật hoang dã.
6. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ ăn ở trong vườn.
7. Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gọi bạn nếu anh ấy không thấy bạn trong bữa tiệc.
8. Bạn sẽ đi ra ngoài cùng bạn bè của bạn nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước 7 giờ.
Task 2. Put the verbs in brackets in the correct form.(Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. will be/ fail 2. will help/ have 3. will feel/ comes 4. need/ will you lend
5. throw/ may eat and die 6. will cause/ make/leave 7. will be scared/ fly/ make
8. will take/ do not know
Tạm dịch:
1. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu bạn rớt kỳ thi. Bạn học chăm chỉ mà.
2. Chúng tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà nếu chúng tôi có thời gian.
3. John và Ann sẽ cảm thấy thất vọng nếu không ai đến bữa tiệc.
4. Nếu tôi cần tiền mua một từ điển, bạn sẽ cho tôi mượn một ít chứ?
5. Nếu bạn ném túi nhựa xuống biển, cá sẽ ăn chúng và chết.
6. Bạn sẽ gây cháy rừng nếu bạn đốt lửa trại và để nó tự tắt.
7. Chim sẽ sợ và bay đi nếu người ngắm chim gây ra tiếng ồn quá lớn.
8. Tôi sẽ mang máy tính xách tay trở về cửa hàng nếu bạn không biết cách sửa.
Task 3. Match the first part in column A with the second part in column B to complete the unreal conditional sentences (Type 2). Put the verbs in brackets in the correct form.(Nối phần đầu trong cột A với phần 2 trong cột B để hoàn thành câu điều kiện không có thực (Loại 2). Đặt những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng.)
1 - d: lived; would work/could work
2 - a: were; would tell
3 - f: did not start; would be
4 - b: used; would be
5 - g: would change; had
6 - c: were; would travel
7 — h: would go; were/ was
8 - e: would be; stopped
Tạm dịch:
1. Nếu Kim sống ở miền quê, cô ấy sẽ làm việc trên cánh đồng với nhiều loại động vật.
2. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kể cho anh ấy nghe sự thật.
3. Nếu người ta không bắt đầu chiến tranh, thế giới sẽ là một nơi tốt hơn để sống.
4. Nếu càng có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, sẽ ít có ô nhiễm không khí.
5. Bạn sẽ thay đổi ngoại hình của mình, nếu bạn có cơ hội chứ?
6. Nếu tôi lớn hơn 10 tuổi, tôi sẽ tự đi du lịch nước ngoài.
7. Tôi sẽ đi biển; nếu thời tiết tốt.
8. Cuộc sống trên trái đất sẽ không thể, nếu mặt trời ngừng chiếu sáng.
Task 4: Read the situations and make conditional sentences. You can use “could” where possible.(Đọc các tình huống và làm các câu điều kiện. Bạn có thể sử dụng “could” ở chỗ có thể)
1. If Victor could speak p]nglish, he could get a good job. (Nếu Victor có thể nói được tiếng Anh, anh ấy có thể có được một công việc tốt.)
2. If Nancy lived near the park, she would/could go running there every morning. (Nếu Nancy sống gần công viên, sô ấy sẽ/có thể chạy bộ ở đó mỗi buổi sáng.)
3. If Nam could swim, he would/could go to the swimming pool alone. (Nếu Nam có thể bơi được, anh ấy có thể đi đến hồ bơi một mình.)
4. If Tom had a passport, he would/could travel abroad. (Nếu Tom có một hộ chiếu, anh ấy sẽ/có thể đi du lịch nước ngoài.)
5. If there weren’t so many tourists visiting the national parks, the environment there would not be badly polluted. (Nếu không có quá nhiều khách du lịch thăm, công viên quốc gia, môi trường ở đó sẽ ít bị ô nhiễm.)
6. If tourists don’t throw litter in the river, the water would not be polluted. (Nếu du khách không ném rác xuống sông, nước sẽ không bị ô nhiễm.)
7. If these students worked hard, they would pass the exam. (Nếu học sinh học chăm chi, chúng sẽ đậu kỳ thi thôi.)
8. If Hoa didn’t have so much homework, she would/could go out with her friends tonight. (Nếu Hoa không có nhiều bài tập về nhà quá, cô ấy sẽ/có thể đi ra ngoài với bạn cô ấy tối nay.)