BÀI 34. LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH
B. SO SÁNH TÍNH OXI HÓA CỦA O2 VÀ O3
C. TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 (trang 146 SGK Hóa 10):
Cho biết phương trình hóa học:
H2SO4 (đặc) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Hướng dẫn giải:
Chọn D.
Lưu ý: Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron (số oxi hóa tăng), chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).
Bài 2 (trang 146 SGK Hóa 10):
Cho các phương trình hóa học:
a) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
b) SO2 + H2O \(\rightleftarrows\) H2SO3
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
e) 2SO2 + O2 \(\rightleftarrows\) 2SO3
Chọn câu trả lời đúng:
1. SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau:
A. a, d, e.
B. b, c.
C. d.
2. SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau:
A. b, d, c, e.
B. a, c, e.
C. a, d, e.
Hướng dẫn giải:
a) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 Þ SO2 là chất khử
b) Số oxi hóa của S không thay đổi Þ SO2 không phải là chất oxi hóa hay chất khử
c) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 Þ SO2 là chất khử
d) Số oxi hóa của S giảm từ +4 xuống 0 Þ SO2 là chất oxi hóa
e) Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 Þ SO2 là chất khử
1. Chọn C.
2. Chọn B.
Bài 3 (trang 146 SGK Hóa 10):
Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét:
– Hiđro sunfua chỉ thể hiện tính khử.
– Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa.
a) Hãy giải thích điều nhận xét trên.
b) Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa.
Hướng dẫn giải:
a) Khí H2S và axit sunfuric đặc tham gia các phản ứng oxi hóa – khử thì khí H2S chỉ thể hiện tính khử và H2SO4 đặc chỉ thể hiện tính oxi hóa. Vì trong H2S số oxi hóa của S là -2 (là số oxi hóa thấp nhất của S) nên chỉ có thể tăng (chỉ thể hiện tính khử), trong H2SO4 số oxi hóa của S là +6 (là số oxi hóa cao nhất của S) nên chỉ có thể giảm (chỉ thể hiện tính oxi hóa).
b) Phương trình phản ứng hóa học:
Bài 4 (trang 146 SGK Hóa 10):
Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng
Hướng dẫn giải:
a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên
Phương pháp 1:
Fe + S → FeS (1)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2)
Phương pháp 2:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
H2 + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) H2S (4)
b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.
Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 10):
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.
Hướng dẫn giải:
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2
2H2S + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3H2O + 2SO2
Bài 6 (trang 147 SGK Hóa 10):
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Hướng dẫn giải:
Chọn thuốc thử Ba(OH)2
Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự:
– Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó:
– Ống nghiệm nào có kết tủa trắng chứng tỏ ống nghiệm đó chứa dung dịch H2SO3 và H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
⇒ Nhận biết được ống nghiệm chứa HCl (không có hiện tượng gì).
– Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa:
+ Kết tủa tan được và có khí bay ra chứng tỏ kết tủa đó là BaSO3, chứng tỏ dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
+ Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, chứng tỏ dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Bài 7 (trang 147 SGK Hóa 10):
Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?
a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2
b) Khí oxi O2 và khí clo Cl2
c) Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2
Giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Khí hiđro sunfua H2S và khí SO2 không cùng tồn tại trong một bình chứa vì xảy ra phản ứng:
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
b) Khí oxi và khí clo có thể tồn tại trong một bình vì O2 không tác dụng trực tiếp với Cl2.
c) Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình vì xảy ra phản ứng:
Cl2 + 2HI → 2HCl + I2
Bài 8 (trang 147 SGK Hóa 10):
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) ZnS
Fe + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) FeS
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
b) nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.
Zn + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) ZnS
Fe + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) FeS
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
nZn = x mol.
nFe = y mol.
mhh = 65x + 56y = 3,27g.
nH2S = x + y = 0,06 mol.
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
Khối lượng mỗi kim loại:
mZn = 65 . 0,04 = 2,6g.
mFe = 56 . 0,02 = 1,12g.
Trên đây là gợi ý giải bài tập hóa 10 Oxi và lưu huỳnh do giáo viên ICAN trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.