Lesson 2:
A CLOSER LOOK 1 (Lý thuyết)
I. Pronunciation
High tones – Lên cao giọng
- Chúng lên cao giọng cho các tính từ như excellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing,... để thể hiện cảm xúc mạnh. Nếu chúng ta sử dụng những tính từ mang ý nghĩa yếu hơn như nice, quite pleasant,... thì giọng của chúng ta không phải lúc nào cũng lên cao.
Ex: A: So, how was your trip?. ↷
B: Excellent! ↷
A: Good food?
B: Quite pleasant.→
- Khi sử dụng các tính từ như excellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing,... với giọng bằng bằng, chúng mang sắc thái trái ngược.
Ex: A: The flight is delayed again.
B: Brilliant →
II. Vocabulary
Chủ đề về My future career học sinh cần nắm được các từ vựng sau:
No | Vocabulary | Part of speech | Phonetic transcription | Audio | Vietnamese meaning |
1 | academic | A | /ˌækəˈdemɪk/ |
| học thuật |
2 | alternatively | Adv | /ɔːlˈtɜːnətɪvli/ |
| lựa chọn khác |
3 | applied | A | /əˈplaɪd/ |
| ứng dụng |
4 | approach | N | approach | phương pháp, cách tiếp cận | |
5 | behind the scenes | Idiom | /bɪˈhaɪnd ðə siːns/ |
| một cách thầm lặng |
6 | biologist | N | /baɪˈɒl.ə.dʒɪst/ | nhà sinh vật học | |
7 | burn the midnight oil | Idiom | /bɜːn ðə ˈmɪdnaɪt ɔɪl/ |
| học hoặc làm việc muộn |
8 | business | N | /ˈbɪz.nɪs/ |
| ngành kinh doanh |
9 | career | N | /kəˈrɪə(r)/ |
| sự nghiệp |
10 | career path | N | / kəˈrɪə pɑːθ/ |
| con đường sự nghiệp |
11 | chef | N | /ʃef/ | đầu bếp | |
12 | certifcate | N | /səˈtɪfɪkət/ |
| chứng chỉ |
13 | cultivation | N | /ˌkʌltɪˈveɪʃn/ |
| canh tác |
14 | customer service | N | /ˈkʌstəmə(r) ˈsɜːvɪs/ | phòng (dịch vụ) chăm sóc khách hàng | |
15 | CV | N | /ˌsiː ˈviː/ | sơ yếu lý lịch | |
16 | flexitime | Adv | /ˈfleksitaɪm/ | (làm việc) theo giờ linh hoạt | |
17 | fashion designer | N | /ˈfæʃn dɪˈzaɪnə(r)/ | thiết kế thời trang | |
18 | enrol | V | /ɪnˈrəʊl/ | đăng ký học | |
19 | housekeeper | N | /ˈhaʊskiːpə(r)/ | nghề dọn phòng | |
20 | lodging manager | N | /ˈlɒdʒɪŋ ˈmænɪdʒə(r)/ | người phân phòng | |
21 | make a bundle | Idiom | /meɪk ə ˈbʌndl/ | kiếm bộn tiền | |
22 | nine-to-fve | A | /naɪn-tə-faɪv/ | giờ hành chính | |
23 | ongoing | A | /ˈɒnɡəʊɪŋ/ | liên tục | |
24 | profession | N | /prəˈfeʃn/ | nghề | |
25 | take into account | Idiom | /teɪk ˈɪntə əˈkaʊnt/ | cân nhắc kỹ | |
26 | tour guide | N | hướng dẫn viên du lịch | ||
27 | sector | N | /ˈsektə(r)/ | thành phần | |
28 | receptionist | N | /rɪˈsep.ʃən.ɪst/ | lễ tân | |
29 | vocational | A | /vəʊˈkeɪ.ʃən.əl/ | học nghề |
A CLOSER LOOK 1 (Bài tập)
Task 1: Put one word/phrase under each picture. There is one extra word. (Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng.)
1. craftsman 2. physicist 3. opera singer 4. fashion designer
5. pharmacist 6. architect 7. businesswoman 8. Mechanic
Task 2: Fill each blank with a suitable job from 1, .... (Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu cần thiết.)
1. physicist 2. mechanic 3. pharmacist 4. fashion designer 5. opera singer 6. architects 7. businesswomen and businessmen 8. craftsmen and craftswomen
Tạm dịch
1. Cô ấy mơ ước trở thành nhà vât lý vì cô ấy thật sự thích môn vật lý.
2. Anh ấy có tài năng sửa chữa đồ đạc, vì vậy anh ấy là một thợ máy tuyệt vời.
3. Bố tôi mở một hiệu thuốc. Ông ấy là một dược sỹ.
4. Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất thích thời trang và thiết kế.
5. Là một ca sĩ nhạc thính phòng, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở the Grand Theatre.
6. Làm việc như là một kiến trúc sư, anh ấy thiết kế những tòa nhà.
7. Họ đã giành được những hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.
8. Làm việc với những thợ thủ công khéo léo. Tôi học được nhiều về nghệ thuật.
Task 3a: Match each word/phrase in the left column with its .... (Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên phải.)
1.D 2.B 3.A 4.C
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a. (Điền vào chỗ trống với 1 từ/cụm từ trong mục 3a.)
1. career 2. job 3. profession 4. career path
Tạm dịch
1. Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa.
2. Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu.
3. Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm.
4. Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga.